[MISAJSC]
Tìm kiếm:
Mục lục
In
Trang chủ > Kế toán > 13. Lịch sử phát triển sản phẩm > R53 > 10. Cảnh báo nếu MST bị trùng khi khai báo thông tin khách hàng/nhà cung cấp

10. Cảnh báo nếu MST bị trùng khi khai báo thông tin khách hàng/nhà cung cấp


1. Mục đích
Cho phép kế toán khi khai báo thông tin khách hàng, nhà cung cấp nếu mã số thuế bị trùng thì chương trình sẽ đưa ra cảnh báo để người dùng nắm được và thực hiện xử lý.
2. Chi tiết thay đổi
  • Từ trước phiên bản R53: Khi thực hiện thêm mới khách hàng/nhà cung cấp nếu mã số thuế bị trùng với khách hàng/nhà cung cấp đã tồn tại trong danh mục thì chương trình không hiển thị cảnh báo và cho phép cất dữ liệu bình thường.
  • Từ phiên bản R53 trở đi:
    • Chương trình hiển thị cảnh báo trong trường hợp mã số thuế của khách hàng/nhà cung cấp bị trùng.
    • Khi thực hiện Thêm mới/Thêm nhanh khách hàng/nhà cung cấp nếu mã số thuế đã tồn tại trong danh mục thì chương trình sẽ hiển thị cảnh báo mã số thuế bị trùng:
      • Nếu người dùng chọn Yes thì chương trình cho phép cất dữ liệu và làm việc bình thường.
      • Nếu người dùng chọn No thì chỉ chương trình sẽ trờ về màn hình nhập liệu thông tin khách hàng/nhà cung cấp để người dùng có thể chỉnh sửa lại mã số thuế nếu cần.




Xem thêm
1. Bổ sung hạn thanh toán hợp đồng mua, hợp đồng bán trên báo cáo Tổng hợp công nợ phải thu, phải trả
2. Bổ sung báo cáo Tổng hợp tồn kho theo nhóm vật tư hàng hóa
3. Cảnh báo khi người dùng thay đổi đơn vị tính của VTHH đã phát sinh chứng từ trước đó
4. Cải tiến tính năng xuất khẩu tìm kiếm chứng từ
5. Cho phép chuyển mẫu hóa đơn GTGT mẫu song ngữ từ MISA SME.NET 2017 lên AMIS.VN 2.0
6. Khi nhập khẩu số dư đầu kỳ thì nhật ký truy cập ghi nhận được chi tiết theo loại số dư
7. Hiển thị cảnh báo và hướng dẫn khi dữ liệu của kế toán đã được phục hồi
8. Cho phép thông tin phiên bản của sản phẩm trên phần mềm và trên chức năng Download của trang AMIS.VN hiển thị giống nhau
9. Khi lập chính sách giá/thiết lập đơn giá bán cho đơn vị tính chính thì khi bán hàng đơn giá tự động hiển thị theo đơn vị chuyển đổi đã khai báo
11. Cho phép chọn khoảng thời gian đồng bộ khi thực hiện đồng bộ dữ liệu từ MeInvoice. vn về AMIS ACT
12. Cho phép thủ kho xem được thông tin khách hàng, địa chỉ và in được phiếu xuất kho trực tiếp từ phân hệ Thủ kho
13. Trên chức năng tìm kiếm báo cáo, chứng từ thể hiện chi tiết các khoản thu, chi
14. Trên báo cáo chi tiết công nợ phải thu theo hóa đơn thể hiện các thông tin về công trình/đơn hàng/hợp đồng
15. Trên báo cáo thống kê số lượng tồn kho và số lượng đặt hàng chưa giao không thể hiện những đơn đặt hàng đã hoàn thành
16. Trên bảng cân đối kế toán (Mẫu quản trị), khi chọn xem chi tiết TK112 thì hiển thị bảng kê số dư ngân hàng
17. Cho phép xuất khẩu ra excel hoặc in phần đối chiếu bán hàng và xuất kho
18. Cho phép kế toán nắm được thông tin nhóm VTHH khi xem báo cáo Tổng hợp mua hàng theo mặt hàng và nhà cung cấp
19. Cho phép hiển thị thông tin mã số thuế trên Sổ chi tiết bán hàng
20. Trên chứng từ in phiếu xuất kho chi nhánh hiển thị đầy đủ thông tin chi tiết của người liên hệ và chi nhánh nhận hàng
21. Đổi tên chức năng Cập nhật số dư thành Cập nhật số dư từ AMIS 1.0
22. Trên báo cáo sổ chi tiết mua hàng, chi tiết công nợ phải trả hiển thị thông tin Mã và Tên đối tượng THCP
23. Cho phép ngầm định lý do khi lập phiếu nhập kho/xuất kho từ lệnh sản xuất
24. Cho phép hiển thị đầy đủ thông tin địa điểm giao hàng khi in phiếu xuất kho
25. Trên báo cáo tình hình thực hiện đơn mua hàng hiển thị thông tin Lệnh sản xuất
26. Không cho phép phát hành hóa đơn có số hóa đơn hoặc mẫu số/ký hiệu hóa đơn không nằm trong thông báo phát hành
27. Cho phép hiển thị thông báo khi phần mềm đang thực hiện bảo trì dữ liệu
28. Cho phép hiển thị thông báo khi phần mềm đang thực hiện tính giá xuất kho
29. Cho phép hiển thị hình ảnh của VTHH khi in Đơn đặt hàng, Chứng từ bán hàng và Lệnh sản xuất
30. Cho phép tìm nhanh khách hàng dựa vào thông tin SĐT khi lập chứng từ bán hàng
31. Cho phép hiển thị trường Mã quy cách khi thực hiện trộn mẫu phiếu xuất kho
32. Cập nhật phần mềm đáp ứng thay đổi của HTKK 4.4.2
33. Cải tiến nghiệp vụ cập nhật số lượng xuất đối với doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp đích danh