Tìm kiếm:
Mục lục
In

1. Định khoản
Phát sinh công nợ bằng ngoại tệ
1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ chưa thu tiền khách hàng.
Nợ TK 131 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
     Có TK 511 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
     Có TK 3331

2. Khi mua hàng hóa, dịch vụ chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp
Nợ TK 152, 153, 156... Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 133
Có TK 331 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch

Thu ngoại tệ
1. Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
     Có TK 511, 515, 711 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
     Có TK 3331 (nếu có)
2. Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (nợ phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác,...).
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
     Có TK 131, 136, 138 Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
     Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
3. Khi vay hoặc nhận nợ nội bộ,... bằng ngoại tệ.
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
     Có các TK 341, 336... Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch

Chi ngoại tệ

1. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ.
Nợ TK 15x, 21x, 241, 62x, 64x Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
     Có TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
     Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
2. Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ.
Nợ TK 331 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày ứng trước
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
     Có TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
     Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
3. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ...).
Nợ TK 331, 336, 341,... Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
     Có TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
     Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
4. Khi cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ.
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228 Theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch
Nợ TK 635 Lỗ tỷ giá hối đoái
     Có TK 111 (1112), 112 (1122) Theo tỷ giá ghi sổ kế toán
     Có TK 515 Lãi tỷ giá hối đoái
Đánh giá lại tài khoản ngoại tệ
Cuối kỳ kế toán, đơn vị phải đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do việc đánh giá lại số dư cuối kỳ sau khi bù trừ chênh lệch tăng và chênh lệch giảm, số chênh lệch còn lại được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính trong kỳ.


2. Ví dụ
Ngày 01/02/2017, doanh nghiệp bán hàng cho công ty TNHH Minh Anh (chưa thu tiền).
  • Mặt hàng: Điện thoại Nokia Lumia 520, số lượng: 10, đơn giá: 250 USD (tỷ giá 21.250)
Ngày 03/02/2017, doanh nghiệp mua hàng của công ty TNHH Phúc Minh về nhập kho.
  • Mặt hàng: Máy tính xách tay Intel, số lượng: 05, đơn giá: 465 USD (tỷ giá 21.500đ) thuế GTGT 10% (tiền hàng chưa thanh toán).  
Ngày 05/02/2017, công ty TNHH Minh Anh chuyển khoản thanh toán tiền hàng mua ngày 01/02/2017.
Ngày 13/02/2017 doanh nghiệp thanh toán tiền nợ cho công ty TNHH Phúc Minh về lô hàng mua ngày 03/02/2017.

3. Xem phim hướng dẫn
 
Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)
4. Hướng dẫn trên phần mềm
4.1. Trường hợp phát sinh công nợ bằng ngoại tệ

4.2. Trường hợp phát sinh thu ngoại tệ

4.3. Trường hợp phát sinh chi ngoại tệ

4.4. Trường hợp đánh giá lại tài khoản ngoại tệ


Xem thêm