Tìm kiếm:
Mục lục
In

1. Định khoản
1. Hàng quý, xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp
Nợ TK 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
     Có TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
2. Cuối năm xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính
  • Nếu thuế TNDN thực tế phải nộp < thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm
Nợ TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
     Có TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 
  • Nếu số TNDN thực tế phải nộp > thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm
Nợ TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 
     Có TK 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
2. Mô tả nghiệp vụ
1. Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, kế toán thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
2. Kết thúc năm tài chính, kế toán căn cứ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tính toán thuế TNDN phải nộp trong năm.
3. Kế toán nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm cho cơ quan thuế.
4. Kế toán nhận lại tờ khai quyết toán thuế TNDN năm đã xác nhận của cơ quan thuế (nếu nộp trực tiếp) hoặc nhận được mail xác nhận đã nhận được tờ khai của cơ quan thuế (nếu nộp qua mạng).
5. Nếu phải nộp thêm thì nộp bổ sung cho Kho bạc, nếu đã nộp quá thì được giảm trừ vào số thuế nộp lần sau.
3. Xem phim hướng dẫn
 
Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)
4. Hướng dẫn trên phần mềm
Nghiệp vụ thuế TNDN được hạch toán trên phần mềm như sau:
Bước 1: Hạch toán tạm tính thuế TNDN hàng quý
  • Vào phân hệ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng Thêm\Chứng từ nghiệp vụ khác.

  • Khai báo các thông tin cần thiết, nhấn Cất
Bước 2: Cuối năm lập tờ khai quyết toán thuế TNDN
​1. Vào phân hệ Thuế, nhấn Thêm và chọn
  • TT80-Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN) (Mẫu quyết toán theo thông tư 80/2021/TT-BTC - Áp dụng từ kỳ quyết toán thuế năm 2021 trở đi) 
  • Hoặc TT151-Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN) (Mẫu tờ khai theo thông tư 151/2014/TT-BTC - Áp dụng từ kỳ quyết toán thuế năm 2020 trở về trước)
2. Ví dụ chọn lập tờ khai theo TT80. Trên form Chọn kỳ tính thuế:
  • Chọn kỳ tính thuế, trường hợp quyết toán.
  • Tích chọn phụ lục kê khai kèm theo. (Chương trình tự động hiển thị danh sách các mẫu phụ lục đi kèm tương ứng với từng thông tư).
Lưu ý: Với DN thuộc đối tượng được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế TNDN năm 2021 theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15. Khi lập tờ khai thuế, người dùng tích chọn thêm PL 92/2021/NĐ-CP – thuế TNDN được giảm theo nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15. 

3. Tại tab 03-1A/TNDN: chương trình sẽ tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, riêng các chỉ tiêu sau cần tự xác định và nhập tay vào báo cáo:
  • Chỉ tiêu [07]: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp.
  • Chỉ tiêu [14]: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh.

4. Trường hợp có phát sinh thu nhập tính thuế, thực hiện chuyển lỗ của các năm trước sang (nếu có) tại tab 03-2/TNDN.
5. Tại tab Tờ khai:
  • Khai báo các thông tin tổng quan trên tờ khai.

  • Chương trình sẽ tự động tổng hợp số liệu lên tờ khai, riêng các chỉ tiêu sau cần tự xác định và nhập tay vào tờ khai:
    • Chỉ tiêu: B2, B3, B5, B6, B7, B9, B10, B11, C2, C3b, C9a, C11, C13, C14, C15, D2, D3, E2, E3
  • Khai báo các thông tin gia hạn nộp thuế và thông tin các tài liệu đính kèm (nếu có).

6. Nhấn Cất để lưu tờ khai.
Lưu ý:
  • Có thể bổ sung thêm các phụ lục ngay tại giao diện lập tờ khai bằng cách chọn chức năng Thêm phụ lục.
  • Có thể lấy lại dữ liệu ban đầu chưa chỉnh sửa bằng cách chọn chức năng Lấy dữ liệu.
Bước 3: Hạch toán chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm tính với số thuế quyết toán
  • Vào phân hệ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng Thêm\Chứng từ nghiệp vụ khác.

  • Khai báo các thông tin cần thiết, nhấn Cất.


Xem thêm