[MISAJSC]
Tìm kiếm:
Mục lục
In

1. Định khoản
1. Xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt đã được xác định tiêu thụ trong kỳ:
  • TH1: Trường hợp tính ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131
     Có TK 511
     Có TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
  • TH2: Trường hợp tại thời điểm bán hàng chưa xác định được số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, định kỳ, hoặc cuối tháng xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:
Nợ TK 511
     Có TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
2. Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu
Nợ TK 152, 156, 138, 211, 611
     Có TK 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
2. Mô tả nghiệp vụ
1. Căn cứ doanh thu tiêu thụ hàng chịu thuế TTĐB, kế toán tính ra số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong tháng.
2. Kế toán thuế lập hồ sơ khai thuế TTĐB tháng.
2. Kế toán nộp hồ sơ kê khai thuế cho cơ quan thuế, nếu như phải nộp thuế TTĐB thì nộp tiền thuế cho cơ quan thuế, có thể nộp trực tiếp hoặc nộp qua mạng.
3. Cơ quan thuế xác nhận vào hồ sơ khai thuế của đơn vị.
4. Kế toán thuế nhận hồ sơ khai thuế đã được cơ quan thuế xác nhận, lưu trữ.
3. Xem phim hướng dẫn
 
Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)
4. Các trường hợp nghiệp vụ
Nghiệp vụ thuế TTĐB được thực hiện trên phần mềm thông qua các bước sau:
Bước 1: Khai báo hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB

Bước 2: Bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB

Bước 3: Lập tờ khai thuế TTĐB

Bước 4: Hạch toán thuế TTĐB phải nộp

Bước 5: Nộp thuế TTĐB



Xem thêm