Tìm kiếm:
Mục lục
In
Trang chủ > 8. Câu hỏi thường gặp > Khác > Hướng dẫn xử lý kết quả sau khi thực hiện Tổng hợp KHBS trên tờ khai bổ sung theo TT26

Hướng dẫn xử lý kết quả sau khi thực hiện Tổng hợp KHBS trên tờ khai bổ sung theo TT26


1. Nội dung

Sau khi người dùng điều chỉnh tăng/ giảm số liệu trên tờ khai bổ sung và thực hiện Tổng hợp KHBS, chỉ tiêu [40] và [43] là:

  • Căn cứ để phần mềm xác định số ngày nộp chậm và số tiền thuế chậm nộp.
  • Giúp người dùng xác định phương án giải trình và xử lý dữ liệu với Cơ quan thuế.
2. Các trường hợp chi tiết
2.1. Tăng số thuế GTGT phải nộp của kỳ khai bổ sung
  • Trường hợp này xảy ra khi chỉ tiêu [40] – Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ > 0 (Không có ngoặc đơn)

  • Chương trình tự động tính toán
    • Số ngày nộp chậm: Tính toán dựa trên thời hạn nộp TK chính thức đến ngày lập tờ khai bổ sung.
    • Số thuế chậm nộp: Là số tiền tại cột chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai của chỉ tiêu [40]
    • Số tiền chậm nộp: Căn cứ theo số ngày nộp chậm nhân với mức phạt chậm nộp 0.03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
2.2. Giảm số thuế GTGT phải nộp của kỳ khai bổ sung
  • Trường hợp này xảy ra khi chỉ tiêu [40] – Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ < 0 (Nằm trong ngoặc đơn)

  • Chương trình tự động tính toán số tiền thuế nộp thừa là số tiền tại cột chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai của chỉ tiêu [40]. Số tiền này được theo dõi và bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ sau hoặc được hoàn (nếu đủ điều kiện hoàn thuế).
2.3. Tăng số thuế VAT được khấu trừ của kỳ khai bổ sung
  • Trường hợp này xảy ra khi chỉ tiêu [43] – Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ > 0 (Không có ngoặc đơn)

  • Người dùng nhập số thuế VAT được khấu trừ thêm (Số tiền tại cột chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai của chỉ tiêu [43] trên mẫu 01/KHBS) vào chỉ tiêu [38] – Điều chỉnh tăng trên tờ khai thuế GTGT của kỳ hiện tại (kỳ phát sinh hóa đơn điều chỉnh/thay thế).
2.4. Giảm số thuế VAT được khấu trừ của kỳ khai bổ sung
  • Trường hợp này xảy ra khi chỉ tiêu [43] – Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ < 0 (Nằm trong ngoặc đơn)

  • Người dùng nhập số thuế VAT không được khấu trừ (Số tiền tại cột chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai của chỉ tiêu [43] trên mẫu 01/KHBS) vào chỉ tiêu [37] – Điều chỉnh giảm trên tờ khai thuế GTGT của kỳ hiện tại (kỳ phát sinh hóa đơn điều chỉnh/thay thế)
2.5. Không được khấu trừ thuế GTGT, đồng thời phát sinh phải nộp thuế GTGT
  • Trường hợp này xảy ra khi chỉ tiêu [40] – Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ > 0 và chỉ tiêu [43] – Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ < 0

  • Căn cứ theo số liệu trên bản giải trình, người dùng:
    • Nộp bổ sung số VAT phát sinh tăng: Là số tiền tại cột chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai của chỉ tiêu [40]
    • Nhập số thuế VAT không được khấu trừ (Số tiền tại cột chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai của chỉ tiêu [43] trên mẫu 01/KHBS) vào chỉ tiêu [37] – Điều chỉnh giảm trên tờ khai thuế GTGT của kỳ hiện tại (kỳ phát sinh hóa đơn điều chỉnh/thay thế)
    • Nộp số tiền chậm nộp: Chương trình tự động tính toán căn cứ vào số ngày nộp chậm (dựa trên thời hạn nộp TK chính thức đến ngày lập tờ khai bổ sung) nhân với mức phạt chậm nộp 0.03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
2.6. Không phát sinh nộp thuế GTGT, đồng thời tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau
  • Trường hợp này xảy ra khi chỉ tiêu [40] – Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ < 0 và chỉ tiêu [43] – Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ > 0

  • Căn cứ theo số liệu trên bản giải trình,
    • Người dùng nhập số thuế VAT được khấu trừ thêm (Số tiền tại cột chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai của chỉ tiêu [43] trên mẫu 01/KHBS) vào chỉ tiêu [38] – Điều chỉnh tăng trên tờ khai thuế GTGT của kỳ hiện tại (kỳ phát sinh hóa đơn điều chỉnh/thay thế).
    • Số thuế GTGT nộp thừa thể hiện ở cột chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai của chỉ tiêu [40] trên mẫu 01/KHBS được bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ sau hoặc được hoàn thuế (Nếu đủ điều kiện hoàn thuế)




Xem thêm
Khi tôi nhập khẩu tờ khai Thuế vào phần mềm HTKK 4.0.8 báo không hợp lệ thì phải làm thế nào?
Làm thế nào để lập tờ khai bổ sung thuế GTGT trên phần mềm?
Tôi muốn mang dữ liệu kế toán từ máy tính ở công ty về nhà làm tiếp thì phải làm thế nào?
Làm thế nào để quản lý VTHH theo mã quy cách như (size, màu sắc, số khung, số máy...)?
Tôi cần cài đặt SQL2008 Enterprise trong những trường hợp nào?
Làm thế nào để xóa danh mục đã có phát sinh?
Làm thế nào để sửa mẫu chứng từ, báo cáo theo công cụ dạng stimul?
Theo TT200 không còn TK 002, 003_Tài sản nhận giữ hộ, gia công, ký gửi. Vậy tôi phải hạch toán tài khoản này như thế nào?
Tôi muốn quản lý dữ liệu trên 2 hệ thống Sổ tài chính và Sổ quản trị thì làm thế nào?
Làm thế nào để in mẫu A5 không bị tràn lề phải ra ngoài?
Làm thế nào để thiết lập in hai liên A5 trên một tờ A4?
Làm thế nào để in được chứng từ A5 không bị mất một nửa trang giấy với máy in có hai khay A5 và A4 riêng?
Làm thế nào khi in nhiều liên Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu đặt in) bằng giấy in cuộn, từ liên hai trở đi bị lệch dần?
Làm thế nào để thiết lập múi giờ trên máy chủ, máy trạm giống với múi giờ trên Cloud (UTC+07:00)
Khi nào tôi phải nâng cấp phần mềm lên phiên bản mới hơn?
Tôi muốn tạo dữ liệu kế toán mới trên AMIS.VN 2.0 thì phải làm thế nào?
Tôi muốn soạn các ký tự toán học trong mã hàng khi thiết lập vật tư hàng hóa thì làm thế nào?
Yêu cầu người dùng có quyền Administrator trên máy tính làm việc để có thể thực hiện được các chức năng trên phần mềm kế toán
Chạy phần mềm báo lỗi .NET 4.6.2 thì xử lý như thế nào?