Bổ sung phụ lục giảm thuế và cải tiến cách lấy số liệu hóa đơn giảm thuế GTGT lên tờ khai 01/GTGT, 04/GTGT
1. Nội dung Từ AMIS.VN - phiên bản R68, phần mềm đáp ứng:
Với tờ khai thuế 01/GTGT: Vẫn kê khai vào nhóm thuế suất 10% và bổ sung phụ lục giảm thuế.
Với tờ khai thuế 04/GTGT: Bổ sung phụ lục giảm thuế và cải tiến cách lấy số liệu tờ khai.
2. Hướng dẫn
Với tờ khai thuế 01/GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
1. Bổ sung phụ lục PL 43/2022/QH15– Giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 43/2022/QH15 (áp dụng từ kỳ tính thuế tháng 02/2022 hoặc từ quý I/2022)
2. Tại tab BKBR_01-1/GTGT – Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra,
Chương trình tự động lấy lên các hóa đơn, chứng từ bán ra thuộc kỳ tính thuế, có thuế suất thuế GTGT 8% lên “nhóm 4. Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%”,
Bảng kê cũng thể hiện rõ thông tin tại cột Tiền thuế được giảm – tương ứng với số liệu trên PL-43/2022/QH15 – Giảm thuế GTGT theo NQ43
Hóa đơn, chứng từ bán ra được lấy lên tờ khai phải thỏa mãn điều kiện: Có chọn thuế suất thuế GTGT, có đủ số và ngày hóa đơn.
3. Tại tab BKMV_01-2/GTGT – Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào,
Chương trình tự động lấy lên bảng kê các hóa đơn, chứng từ mua vào có thuế suất 8%, và phải thỏa mãn điều kiện: Có chọn Nhóm HHDV là nhóm 1,2; có đủ số và ngày hóa đơn.
Các hóa đơn, chứng từ mua vào chưa được kê lên bảng kê của các kỳ trước và có ngày < hoặc = ngày cuối cùng của kỳ tính thuế.
Với tờ khai thuế 04/GTGT theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
Bổ sung phụ lục PL 43/2022/QH15– Giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 43/2022/QH15 (áp dụng từ kỳ tính thuế tháng 02/2022 hoặc từ quý I/2022)
Khi người dùng tích chọn phụ lục PL 43/2022/QH15, chương trình tự động lấy lên số liệu cột “Thuế giá trị gia tăng phải nộp” – Chỉ tiêu [23], [25], [27], [29] trên tờ khai, thể hiện số thuế GTGT còn phải nộp sau giảm 20% tương ứng với mức tỷ lệ tính thuế theo quy định của nhóm ngành nghề.