[MISAJSC]
Tìm kiếm:
Mục lục
In

1. Định khoản
1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 611...
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
     Có các TK 111, 112, 331... Tổng giá thanh toán
2. Xác định thuế GTGT đầu ra. Tổng giá thanh toán
Nợ TK 111, 112, 131... Tổng giá thanh toán
     Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
     Có TK 511
3. Cuối kỳ (tháng/quý), Kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
Nợ TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
     Có TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332)
2. Mô tả nghiệp vụ
Khi phát sinh nghiệp vụ thuế GTGT, thông thường sẽ có các hoạt động sau:
  1. Kế toán tập hợp các hóa đơn, chứng từ mua hàng, dịch vụ để ghi nhận thuế GTGT đầu vào
  2. Kế toán tập hợp các hóa đơn, chứng từ bán ra để ghi nhận thuế GTGT bán ra
  3. Kế toán thuế Lập Hồ sơ khai thuế GTGT tháng/quí
  4. Kế toán nộp Hồ sơ kê khai thuế GTGT tháng/quí cho cơ quan thuế, nếu như phải nộp thuế GTGT thì nộp tiền thuế GTGT vào kho bạc, đồng thời kế toán thuế hạch toán khấu trừ thuế GTGT
  5. Cơ quan thuế xác nhận vào hồ sơ khai thuế của đơn vị
  6. Kế toán thuế nhận hồ sơ khai thuế đã được cơ quan thuế xác nhận, lưu trữ.  
3. Xem phim hướng dẫn
 
Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)
4. Các trường hợp nghiệp vụ
4.1. Lập tờ khai lần đầu

4.2. Lập tờ khai bổ sung

4.3. Khấu trừ thuế GTGT


Xem thêm