1. Trường hợp chiết khấu thương mại giảm trừ ngay trên hóa đơn mỗi lần mua hàng Nợ TK 152, 156...Giá mua đã trừ chiết khấu thương mại, chưa có thuế GTGT Nợ TK 133Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331...Tổng tiền thanh toán
2. Trường hợp chiết khấu thương mại được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn lần cuối cùng.
Nếu hàng hóa mua về vẫn còn tồn trong kho
Nợ TK 152, 156...Giá trị hàng mua lần cuối trừ đi toàn bộ chiết khấu thương mại được hưởng Nợ TK 133Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331...Tổng tiền thanh toán
Nếu hàng hóa mua về nhập kho trước đó đã tiêu thụ 1 phần
Nợ TK 152, 156...Giá trị hàng mua lần cuối trừ chiết khấu thương mại không bao gồm phần hàng được tiêu thụ Nợ TK 133Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 632Giá trị chiết khấu thương mại tương ứng với hàng hóa đã tiêu thụ Có TK 111, 112, 331...Tổng tiền thanh toán
2. Mô tả nghiệp vụ
Khi ký hợp đồng hoặc đơn đặt hàng giữa đơn vị và nhà cung cấp thỏa thuận nếu mua hàng với số lượng lớn đơn vị sẽ được hưởng chiết khấu thương mại theo tỷ lệ % hoặc số tiền. Khi đó, quy trình mua hàng thực hiện như sau:
Bộ phận/nhân viên có nhu cầu làm đề nghị mua hàng gửi trưởng bộ phận/Giám đốc phê duyệt.
Nhân viên mua hàng tổng hợp các đề nghị mua hàng, tìm kiếm và đề xuất nhà cung cấp, trình giám đốc phê duyệt.
Nhân viên mua hàng thỏa thuận số lượng, giá cả, chiết khấu được hưởng trong trường hợp mua nhiều và lập đơn mua hàng.
Nhà cung cấp thực hiện giao hàng, khi hàng về đến kho, nhân viên mua hàng giao cho kế toán hóa đơn chứng từ và đề nghị viết Phiếu nhập kho.
Kế toán kho lập Phiếu nhập kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng ký duyệt.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho kiểm, nhận hàng và ký vào phiếu nhập kho.
Thủ kho ghi sổ kho, còn kế toán ghi sổ kế toán kho.
Kế toán mua hàng hạch toán thuế và kê khai hóa đơn đầu vào. Đồng thời hạch toán chiết khấu thương mại trên hóa đơn.
Trường hợp nhân viên mua hàng thanh toán ngay (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) cho nhà cung cấp sau khi nhận được hàng, khi về đến doanh nghiệp sẽ thực hiện các thủ tục để thanh toán với Kế toán.
Trường hợp chưa thanh toán tiền hàng thì kế toán ghi nhận công nợ phải trả nhà cung cấp.
3. Ví dụ
Ngày 10/1/2017, đơn vị mua hàng của công ty TNHH Lan Tân về nhập kho (đã thanh toán bằng chuyển khoản):
Điện thoại LG G4, số lượng 12, đơn giá 9.875.000đ, thuế GTGT 10%
Điện thoại LG G4 Stylus, số lượng 11, đơn giá 3.259.000đ, thuế GTGT 10%
=> Do mua hàng của công ty Lan Tân với số lượng nhiều nên doanh nghiệp được hưởng mức chiết khấu 2% trên mỗi mặt hàng.
Ngày 12/01/2017, đơn vị mua hàng của công ty TNHH Minh Anh về nhập kho nhưng chưa thanh toán tiền hàng.
Điện thoại NOKIA LUMIA 520, số lượng 7, đơn giá 3.480.000đ, thuế GTGT 10%
Điện thoại NOKIA LUMIA 720, số lượng 6, đơn giá 6.105.000đ, thuế GTGT 10%
Ngày 20/01/2017, đơn vị mua hàng của công ty TNHH Minh Anh về nhập kho nhưng chưa thanh toán tiền hàng.
Điện thoại NOKIA LUMIA 520, số lượng 10, đơn giá 3.480.000đ, thuế GTGT 10%
Điện thoại NOKIA LUMIA 720, số lượng 10, đơn giá 6.105.000đ, thuế GTGT 10%
=> Do mua hàng của công ty Minh Anh với số lượng nhiều nên đơn vị được hưởng mức chiết khấu 2% trên số lượng hàng đã mua. (Số tiền chiết khấu được hưởng là: [(17x3.480.000+ 16x6.105.000)] x 2% = 3.136.800đ)
4. Hướng dẫn trên phần mềm
Trường hợp 1: Chiết khấu thương mại giảm trừ ngay trên hóa đơn mỗi lần mua hàng
II. Các bước thực hiện
1. Vào phân hệ Mua hàng, chọn Chứng từ mua hàng hóa (hoặc vào tab Mua hàng hóa, dịch vụ, nhấn Thêm\Chứng từ mua hàng hóa).
2. Khai báo thông tin các mặt hàng được mua về.
3. Khai báo chiết khấu thương mại cho các mặt hàng được mua về theo một trong hai cách sau:
Nhập trực tiếp tỷ lệ chiết khấu (hoặc số tiền chiết khấu) cho từng mặt hàng, nếu từng mặt hàng có thông tin chiết khấu cụ thể.
Nhấn chọn Phân bổ chiết khấu, nếu chỉ có giá trị chiết khấu chung cho cả hóa đơn. => Nhập số tiền chiết khấu thương mại được hưởng, chọn phương pháp phân bổ, sau đó nhấn Thực hiện, chương trình sẽ tự động phân bổ chiết khấu thương mại và cập nhật vào cột Tiền chiết khấu.
3. Nhấn Cất.
Trường hợp 2: Chiết khấu thương mại giảm trừ trên hóa đơn lần cuối cùng và hàng hóa mua về vẫn còn tồn trong kho
II. Các bước thực hiện
Bước 1: Lập chứng từ mua hàng theo từng lần hàng về => Ví dụ: Lập chứng từ cho lần mua hàng cuối cùng
1. Vào phân hệ Mua hàng, chọn Chứng từ mua hàng hóa (hoặc vào tab Mua hàng hóa, dịch vụ, nhấn Thêm\Chứng từ mua hàng hóa).
2. Khai báo các thông tin chi tiết của chứng từ mua hàng.=> Giá mua và thuế GTGT phản ánh theo giá trị chưa trừ chiết khấu thương mại.
3. Nhấn Cất.
Bước 2: Hạch toán chiết khấu thương mại được hưởng
1. Vào phân hệ Mua hàng, chọn Giảm giá hàng mua (hoặc vào tab Giảm giá hàng mua, nhấn Thêm).
2. Tích chọn Giảm giá trị hàng nhập kho.
3. Chọn các chứng từ mua hàng được hưởng chiết khấu thương mại:
Nhấn vào biểu tượng .
Thiết lập điều kiện để tìm kiếm chứng từ mua hàng, sau đó nhấn Lấy dữ liệu.
Tích chọn các mặt hàng được hưởng chiết khấu trên từng chứng từ mua hàng.
Nhập tỷ lệ chiết khấu được hưởng cho từng mặt hàng tại cột Tỷ lệ giảm. (Trường hợp không hưởng chiết khấu theo tỷ lệ mà theo số tiền, Kế toán sẽ phải tự phân bổ và xác định giá trị chiết khấu cho từng mặt hàng, sau đó nhập lại vào cột Thành tiền giảm)
4. Nhấn Đồng ý.
5. Nhấn Cất.
5. Lưu ý
Với trường hợp chiết khấu thương mại giảm trừ trên hóa đơn lần cuối cùng và hàng hóa mua về đã tiêu thụ một phần (hoặc trường hợp bên bán lập hóa đơn điều chỉnh phần chiết khấu thương mại sau khi kết thúc kỳ chiết khấu), thì Kế toán sẽ phải tự phân bổ số tiền chiết khấu thương mại cho phần hàng mua vẫn còn tồn trong kho và hàng mua đã tiêu thụ. Sau đó, thực hiện hạch toán chiết khấu thương mại cho phần hàng mua vẫn còn tồn trong kho tương tự như trường hợp 2 ở trên. Còn với chiết khấu thương mại cho hàng mua về đã được tiêu thụ sẽ được hạch toán trên Chứng từ nghiệp vụ khác của phân hệ Tổng hợp.