[MISAJSC]
Tìm kiếm:
Mục lục
In

1. Định khoản
1. Hạch toán khi mua hàng
Nợ TK 152, 156, 632... Tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT)
     Có các TK 111, 112, 331... Tổng giá thanh toán
2. Hạch toán khi bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131... Tổng giá thanh toán
     Có TK 511, 512...
3. Cuối kỳ (tháng/quý), Kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
Nợ TK 511
     Có TK 33311 Thuế GTGT phải nộp
2. Mô tả nghiệp vụ
Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT áp dụng cho đơn vị có hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý và được thực hiện như sau:
1. Tập hợp hóa đơn, chứng từ xác định giá vốn của vàng, bạc, đá quý mua vào dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng như:
  • Chứng từ mua vàng, bạc, đá quý không qua kho.
  • Phiếu xuất kho bán vàng, bạc, đá quý.
2. Tập hợp hóa đơn, chứng từ xác định doanh thu bán vàng, bạc, đá quý như:
  • Hóa đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác, các khoản phụ thu, phí thu thêm (nếu có).
  • Hóa đơn giảm giá hàng bán, trả lại hàng bán (của hóa đơn bán vàng, bạc, đá quý).
3. Lập tờ khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT.
3. Xem phim hướng dẫn
 
Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)
4. Các trường hợp nghiệp vụ
4.1. Lập tờ khai lần đầu

4.2. Lập tờ khai bổ sung


Xem thêm