Trên trang Wall của phần mềm AMIS.VN có một số thuật ngữ có nhiều cách khác nhau để hiểu và định nghĩa. Vì vậy để đồng nhất cách hiểu khi sử dụng trên trang Wall, MISA cung cấp cho người dùng cách hiểu sau về các thuật ngữ đó:
A
Ao cơ hội: là nơi cho phép bất kỳ nhân viên nào của đơn vị cũng có thể gửi thông tin về các cơ hội bán sản phẩm/dịch vụ mà mình biết được từ gia đình, bạn bè, hội thảo… tới bộ phận kinh doanh, nhằm tăng cơ hội bán sản phẩm/dịch vụ.
B
Bộ lọc: là phần quản lý các bộ điều kiện (nhiều điều kiện kết hợp với nhau) giúp nhân viên tìm kiếm các công viêc đã giao hoặc được giao.
C
Cập nhật ngày kết thúc: là chức năng cho phép nhân viên điền thông tin về ngày hoàn thành công việc đã được cấp trên giao.
Cấu hình website: là nơi xây dựng mẫu website doanh nghiệp nhằm giới thiệu thông tin về đơn vị, thông tin liên hệ, các sản phẩm/dịch, các tin tức mới nhất liên quan đến đơn vị…
Chiến dịch: là một loạt các hoạt động được thực hiện nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng của đơn vị. Các chiến dịch này đã được khai báo trên ứng dụng AMIS.VN-Bán
hàng.
Chính sách truy cập: được sử dụng để thiết lập các chính sách nhằm hạn chế khả năng truy cập của người sử dụng. Mục đích là làm tăng tính bảo mật cho phần mềm trong trường hợp muốn giới hạn chỉ cho phép nhân viên trong công ty được phép truy cập vào phần mềm hoặc nếu có bị lộ mật khẩu thì cũng khó có thể truy cập vào phần mềm.
Comment: là các bình luận, nhận xét của nhân viên về các thông tin được chia sẻ trên trang Wall.
D
Dung lượng: là khoảng không gian cho phép lưu trữ dữ liệu của đơn vị trên ổ cứng của máy chủ.
Đ
Đăng xuất tất cả: là chức năng cho phép nhân viên cùng lúc có thể thoát ra khỏi phần mềm đang được mở trên các trình duyệt (firefox, internet, chrome…) hoặc thiết bị (mobile, ipad…) khác nhau.
Đường dẫn liên kết: hiển thị địa chỉ của các website bên ngoài, được phần mềm AMIS.VN đặt chế độ kết nối tới.
G
Gia hạn dịch vụ: là việc khéo dài thêm một thời gian hay tăng thêm dung lượng sử dụng phần mềm AMIS.VN.
Gửi cơ hội: là chức năng cho phép nhân viên gửi thông tin về cơ hội bán sản phẩm/dịch vụ tới nhân viên kinh doanh được quản lý trên ứng dụng AMIS.VN-Bán hàng.
H
Hạch toán: là thông tin được khai báo để xác định xem chi nhánh, văn phòng… sẽ được hạch toán kế toán độc lập hay phụ thuộc vào đơn vị.
I
IP – Internet Protocol: trên Internet thì địa chỉ IP của mỗI người là duy nhất và nó sẽ đại diện cho chính ngườI đó, địa chỉ IP được sử dụng bởi các máy tính khác nhau để nhận biết các máy tính kết nối giữa chúng.
L
Lập lịch: là chức năng cho phép ghi lại các công việc đã giao cho nhân viên vào lịch làm việc cá nhân, để thuận tiện trong việc theo dõi, nhắc nhở nhân viên hoàn thành công việc
Lịch sử thanh toán: là nơi cho phép kiểm tra, đối chiếu lại thông tin về những lần thanh toán do đăng ký
mua hoặc gia hạn dịch vụ sử dụng phần mềm AMIS.VN.
Like: là chức năng cho phép nhân viên sử dụng để đánh giá sự yêu thích đối với các thông tin hiển thị trên trang wall.
Loại thiết bị: là phần hiển thị thông tin về các trình duyệt (firefox, internet, chrome…) hoặc thiết bị (mobile, ipad…) đang được nhân viên sử dụng để đăng nhập vào phần mềm mà chưa kịp đăng xuất
ra.
M
Mở rộng: cho phép hiển thị tất cả các điều kiện dùng để lọc ra danh sách các công việc đã giao hoặc được giao.
Mua thêm: là chức năng cho phép đơn vị đăng ký mua thêm dung lượng hoặc thời gian sử dụng phần mềm AMIS.VN.
N
Nạp: là chức năng cho phép lấy lại các thông tin mới nhất nếu có sự thay đổi.
Ngày bắt đầu thuê bao: là ngày đầu tiên mà doanh nghiệp bắt đầu sử dụng phần mềm AMIS.VN.
Ngày hết hạn sử dụng: là ngày kết thúc thời gian sử dụng phần mềm AMIS.VN.
Người bán hàng xuất sắc: là nơi hiển thị danh sách những nhân viên kinh doanh xuất sắc nhất dựa trên doanh số bán hàng được ghi nhận trên ứng dụng AMIS.VN-Bán hàng.
Người dùng: là thuật ngữ đại diện cho những nhân viên trong đơn vị được phép sử dụng phần mềm.
Ngừng hiển thị: tạm dừng việc hiển thị thông tin kết nối tới các website bên ngoài phần mềm AMIS.VN.
Ngừng theo dõi: tạm dừng việc theo dõi thông tin các văn phòng, chi nhánh, phòng ban, bộ phận… tại đơn vị.
Nhật ký truy cập: là nơi cho phép kiểm tra lại lịch sử đăng nhập
của từng nhân viên, cũng như các thao tác (thêm, sửa, xóa) được thực hiện trên chức năng Thiết lập của phần mềm AMIS.VN.
O
OTP – One time password: là mật khẩu dùng một lần được sinh ra ngẫu nhiên từ thiết bị bảo mật OTP Token và được sử dụng để xác nhận khi thực hiện các lệnh giao dịch online qua internetbanking hoặc trên các website có sử dụng chế độ đăng nhập theo OTP.
P
Phản hồi: cho phép nhân viên có thể gửi các vướng mắc, lỗi hoặc yêu cầu cải tiến phần mềm về cho công ty Cổ phần MISA
Phiên đăng nhập: là phần hiển thị thông tin ngày, giờ nhân viên đăng nhập vào phần mềm trên các trình duyệt hoặc thiết bị khác nhau nhưng chưa kịp đăng xuất ra.
Phiên đăng nhập của tôi: là nơi cho phép nhân viên tra cứu xem hiện tại mình đang dùng tài khoản đăng nhập vào phần mềm trên trình duyện hoặc thiết bị nào (firefox, internet, mobile…) mà chưa kịp đăng xuất ra
Q
Quy trình bán hàng: là một loạt các bước cần thực hiện để thúc đẩy hoạt động bán hàng tại doanh nghiệp. Quy trình này đã được khai báo trên ứng dụng AMIS.VN-Bán hàng.
S
Sao chép công việc: cho phép giao một công việc có nội dung giống hệt với một công việc đã được giao trước đó.
T
Tài nguyên: là nơi quản lý thông tin về dung lượng và thời gian đăng ký sử dụng phần mềm AMIS.VN.
Tên truy cập: là tên mà nhân viên dùng để đăng nhập vào phần mềm AMIS.VN.
Thiết lập hệ thống: là nơi cho phép khai báo các thông tin được dùng chung trên phần mềm AMIS.VN như: phòng ban, bộ phận, vị trí công việc, vai trò…
Thu gọn: cho phép chỉ hiển thị và lựa chọn thông tin về bộ lọc điều kiện công việc đã được nhân viên thiết lập => không hiển thị các điều kiện chi tiết của bộ lọc đó.
Trang tin của tôi: là nơi quản lý các thông tin liên quan đến nhân viên gắn với tài khoản đăng nhập của nhân viên đó.
Từ khóa: là 1 từ hoặc cụm từ mà nhân viên dùng để nhập vào để tìm kiếm thông tin.
Ư
Ứng dụng: là thuật ngữ đại diện cho từng mảng nghiệp vụ con trên phần mềm AMIS.VN như: Kế toán, Bán hàng, Nhân sự, Tin tức, Tài liệu, Sáng kiến, Tri thức, Văn thư…
V
Vai trò: dùng để chỉ chức năng, nhiệm vụ cần thực hiện cho một hoặc một nhóm nhân viên.