1. Định khoản
1. Kết chuyển chi phí sản xuất
Nợ TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621, 622, 623, 627
2. Kết chuyển giá thành
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
3. Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
4. Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
5. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (TT200)
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521, 531, 532 Các khoản giảm trừ doanh thu
6. Kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 Thu nhập khác
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
7. Kết chuyển giá vốn hàng hóa, chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 811 Chi phí khác
Có TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 6421 Chi phí bán hàng (TT133)
Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp (TT133)
8. Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
9. Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
- Trường hợp lãi
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối
- Trường hợp lỗ
Nợ 421 Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
2. Ví dụ
Ngày 31/01/2017, kế toán thực hiện kết chuyển lãi lỗ để xác định kết quả kinh doanh đã thực hiện trong tháng 01/2017
4. Hướng dẫn trên phần mềm
Bước 1: Thiết lập tài khoản kết chuyển 1. Vào menu Danh mục\Tài khoản\Tài khoản kết chuyển. Chương trình đã thiết lập sẵn các bút toán tự động kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành và kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh. Cụ thể:
- Cột Thứ tự kết chuyển: thể hiện thứ tự thực hiện của bút toán kết chuyển.
- Cột Kết chuyển từ và Kết chuyển đến: thể hiện kết chuyển số dư từ tài khoản nào đến tài khoản nào.
- Cột Bên kết chuyển: thể hiện bên lấy số dư khi kết chuyển. Cụ thể:
- Nợ: Chỉ lấy số dư Nợ cuối kỳ để kết chuyển.
- Có: Chỉ lấy số dư Có cuối kỳ để kết chuyển.
- Hai bên: Bên nào có số dư sẽ kết chuyển bên đó.
2. Tùy thuộc vào đặc điểm thực tế của đơn vị, có thể thực hiện bổ sung hoặc sửa đổi các bút toán kết chuyển chương trình đã thiết lập sẵn.
3. Để thêm bút toán kết chuyển thực hiện như sau:
- Nhấn Thêm.
- Khai báo thông tin bút toán kết chuyển.
- Nhấn Cất.
Lưu ý: Có thể nhập trùng Thứ tự kết chuyển nếu khác Loại kết chuyển.
4. Để sửa bút toán kết chuyển thực hiện như sau:
- Chọn bút toán kết chuyển cần sửa, nhấn Sửa (hoặc nhấn đúp chuột vào bút toán cần sửa).
- Chỉnh sửa lại thông tin bút toán kết chuyển.
- Nhấn Cất.
Bước 2: Kết chuyển lãi lỗ để xác định kết quả kinh doanh 1. Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Kết chuyển lãi lỗ. 2. Khai báo thông tin Chứng từ, chương trình sẽ tự động hiển thị diễn giải và các bút toán kết chuyển theo thiết lập tài khoản kết chuyển ở bước 1.
3. Nhấn Cất.