1. Nội dung
Xem và in các báo cáo thống kê, sổ sách liên quan đến phân hệ Tổng hợp tại doanh nghiệp.
2. Các bước thực hiện
1. Vào phân hệ Tổng hợp\tab Báo cáo phân tích, nhấn Chọn báo cáo.
2. Thiết lập tham số báo cáo.
3. Nhấn Đồng ý.
Lưu ý: Có thể chọn xem các báo cáo Tổng hợp bằng cách chọn mục Báo cáo\tab Báo cáo\nhóm báo cáo Tổng hợp, sau đó nhấn đúp chuột vào báo cáo cần xem.
3. Danh sách báo cáo Tổng hợp
STT | Tên báo cáo | Ý nghĩa |
Báo cáo tài chính | ||
1 | Bảng cân đối tài khoản (mẫu số dư 2 bên) | Báo cáo phản ánh số dư đầu kỳ, cuối kỳ, số phát sinh trong kỳ và số phát sinh lũy kế từ đầu năm của từng tài khoản trong hệ thống tài khoản của doanh nghiệp. |
2 | Bảng cân đối kế toán (TT 200) | Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN tại 1 thời điểm nhất định. |
3 | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (TT 200) | Báo cáo phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm: hoạt động bán hàng và dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. |
4 | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp trực tiếp) TT 200 | Báo cáo phản ánh các luồng tiền ra, luồng tiền vào theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính. |
5 | Thuyết minh BCTC tổng hợp (TT 200) | Báo cáo dùng để mô tả hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mục kế toán cụ thể |
6 | Thuyết minh BCTC (TT 200) | Báo cáo dùng để mô tả hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mục kế toán cụ thể |
7 | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP gián tiếp) TT 200 | Báo cáo phản ánh các luồng tiền ra, luồng tiền vào theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính (Tổng hợp số liệu của toàn công ty gồm văn phòng tổng công ty, chi nhánh hạch toán độc lập và chi nhánh hạch toán độc lập) |
8 | Báo cáo tình hình tài chính (TT133) | Báo cáo tình hình tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định |
9 | Báo cáo kết quả kinh doanh (TT133) | Báo cáo phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm: hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác |
10 | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP trực tiếp) (TT133) | Báo cáo phản ánh các luồng tiền ra, luồng tiền vào theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính |
11 | Thuyết minh BCTC (TT133) | Báo cáo dùng để mô tả hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mục kế toán cụ thể |
12 | Bảng cân đối tài khoản (TT133) | Báo cáo phản ánh số dư đầu kỳ, cuối kỳ, số phát sinh trong kỳ và số phát sinh lũy kế từ đầu năm của từng tài khoản trong hệ thống tài khoản của doanh nghiệp |
13 | Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP gián tiếp) (TT133) | Báo cáo phản ánh các luồng tiền ra, luồng tiền vào theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính |
14 | Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NN | Báo cáo giúp NSD theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước: trong kỳ phát sinh các loại thuế nào phải nộp, chi tiết số phải nộp từng loại,… |
Báo cáo quản trị | ||
1 | Bảng tổng hợp phát sinh tài khoản | Báo cáo theo dõi tổng hợp phát sinh của một tài khoản đối ứng với các tài khoản khác |
2 | Sổ chi tiết các tài khoản | Sổ chi tiết các tài khoản là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. |
3 | Tổng hợp chi phí công trình theo khoản mục chi phí | Báo cáo tổng hợp chi phí phát sinh cho công trình chi tiết theo từng khoản mục chi phí để đơn vị biết được công trình phát sinh những khoản mục chi phí nào trong kỳ là bao nhiêu và lũy kế cuối kỳ của toàn bộ công trình là bao nhiêu |
4 | Tổng hợp chi phí hợp đồng bán theo khoản mục chi phí | Báo cáo giúp kế toán thống kê được tổng hợp chi phí phát sinh cho một Hợp đồng bán theo từng khoản mục chi phí trong kỳ là bao nhiêu, lũy kế phát sinh toàn bộ hợp đồng là bao nhiêu để quản lý chi phí phát sinh theo hợp đồng |
5 | Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại (ghi Có TK) | Báo cáo giúp người sử dụng theo dõi được tất cả các chứng từ gốc có cùng loại phát sinh trong kỳ. |
6 | Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại (ghi Nợ TK) | Báo cáo này dùng để liệt kê danh sách các chứng từ phát sinh trong kỳ theo từng loại (VD: danh sách phiếu thu, danh sách phiếu chi…) để kẹp với chứng từ gốc phục vụ nhu cầu kiểm tra danh sách chứng từ phát sinh, đồng thời xem chi tiết được từng chứng từ đã hạch toán đúng chưa giúp kế toán trưởng dễ dàng kiểm tra được việc hạch toán của kế toán viên |
7 | Báo cáo chi tiết lãi lỗ theo đơn vị | Báo cáo giúp theo dõi được từng khoản doanh thu, chi phí theo từng chứng từ của từng hợp đồng, dự án, đơn vị, vụ việc, đơn hàng,… |
8 | Báo cáo đối chiếu bảng kê thuế và sổ Cái | Báo cáo giúp NSD có thể đối chiếu tiền thuế trên bảng kê mua vào, bán ra với tiền thuế trên sổ cái tài khoản, tương ứng với từng tài khoản thuế |
9 | Báo cáo đối chiếu kho và Sổ Cái | Báo cáo giúp đối chiếu tình hình nhập, xuất, tồn vật tư hàng hóa giữa kho và tài khoản kho để tìm ra nguyên nhân chênh lệch |
10 | Báo cáo đối chiếu sổ tài sản và sổ Cái | Báo cáo giúp NSD có thể đối chiếu nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế trên sổ tài sản và sổ cái tài khoản nguyên giá, tài khoản hao mòn lũy kế |
11 | Chi tiết công nợ nhân viên theo hợp đồng | Báo cáo giúp theo dõi chi tiết công nợ theo từng nhân viên theo hợp đồng |
12 | Chi tiết phát sinh tài khoản theo đơn vị và khoản mục chi phí | Báo cáo giúp theo dõi chi phí phát sinh theo đơn vị và khoản mục chi phí |
13 | Báo cáo đối chiếu sổ theo dõi CCDC, chi phí trả trước và sổ Cái | Báo cáo giúp NSD có thể đối chiếu giá trị chưa phân bổ CCDC, chi phí trả trước trên sổ theo dõi CCDC, chi phí trả trước và sổ cái tài khoản 142, 242 |
14 | Báo cáo tổng hợp lãi, lỗ theo đơn vị | Báo cáo phản ánh tổng quát tình hình doanh thu chi phí, lãi lỗ theo nhiều tiêu chí: hợp đồng /dự án, công trình/vụ việc, đơn vị, mã thống kê.… |
15 | Báo cáo tổng hợp theo mã thống kê | Báo cáo tổng hợp phát sinh của từng tài khoản chi tiết theo từng mã thống kê, mã thống kê là một tiêu chí thống kê được quy định và quản lý tùy theo mục đích của từng doanh nghiệp (VD thống kê các loại doanh thu, thống kê tuyến xe đối với nhà phân phối, thống kê các loại chi phí….) |
16 | Chi tiết phát sinh tài khoản | Sổ chi tiết các tài khoản là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. |
17 | Liệt kê chứng từ chưa lập chứng từ ghi sổ | Báo cáo giúp NSD có thể biết được các chứng từ chưa lập chứng từ ghi sổ theo từng loại chứng từ |
18 | Tình hình phân bổ chi phí trả trước | Báo cáo phản tình hình ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước: số tiền cần phân bổ, số đã phân bổ, số còn lại |
19 | Tổng hợp công nợ nhân viên theo hợp đồng | Báo cáo theo dõi tổng hợp công nợ theo nhân viên và hợp đồng |
20 | Tổng hợp công nợ nhân viên theo công trình | Báo cáo theo dõi tổng hợp công nợ theo nhân viên và công trình |
21 | Tổng hợp chi phi theo đơn vị và khoản mục chi phí | Báo cáo cho biết với một hoặc nhiều tài khoản chi phí thì từng bộ phận, phòng ban đã phát sinh những khoản mục chi phí nào, số tiền bao nhiêu |
22 | Tổng hợp chi phí theo đơn vị | Báo cáo cho biết từng đơn vị, phòng ban phát sinh chi phí kỳ này bao nhiêu, kỳ trước bao nhiêu, lũy kế phát sinh chi phí bao nhiêu, chi tiết theo những khoản mục chi phí nào |
23 | Tổng hợp chi phí theo khoản mục chi phí | Báo cáo cho biết từng đơn vị, phòng ban phát sinh chi phí kỳ này bao nhiêu, kỳ trước bao nhiêu, lũy kế phát sinh chi phí bao nhiêu, chi tiết theo những khoản mục chi phí nào |
24 | Báo cáo chi tiết chứng từ theo người dùng | Giúp cho người dùng có thể theo dõi chi tiết chứng từ theo từng người sử dụng |
Sổ sách theo chế độ | ||
1 | Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ | Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra đối chiếu số liệu với Bảng cân đối số phát sinh |
2 | Sổ Cái – Hình thức Chứng từ ghi sổ | Sổ cái của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được mở riêng cho từng tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một trang hoặc một số trang tùy theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản. |
3 | Sổ Cái – Hình thức Nhật ký chung | Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi một tài khoản được mở một trang hoặc một số trang liên tiếp trên Sổ cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán |
4 | Sổ Nhật ký chung | Dùng để ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ việc ghi sổ cái. |
5 | Sổ Nhật ký – Sổ Cái | Nhật ký – Sổ cái là sổ tổng hợp dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và hệ thống hóa theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) |
6 | Sổ chi tiết các tài khoản theo đối tượng | Sổ này dùng cho một số tài khoản thuộc loại thanh toán nguồn vốn mà chưa có mẫu sổ riêng, sổ được mở theo từng tài khoản, theo từng đối tượng thanh toán (Ví dụ TK 311, 336…) |
7 | Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ | Sổ này dùng cho một số Tài khoản thuộc loại thanh toán (ngoài TK 131, TK 331) theo từng đối tượng và theo từng Loại tiền |
8 | Sổ chi tiết tiền vay | Sổ này được dùng để theo dõi theo từng tài khoản, theo từng đối tượng cho vay (Ngân hàng, người cho vay..) và theo từng khế ước vay. |
9 | Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán | Giúp kế toán biết được tình hình thanh toán với người mua hoặc người bán chi tiết theo từng chứng từ |