Sau khi tổ chức chương trình phúc lợi hoặc định kỳ hàng năm, nhân sự sẽ thực hiện thống kê, báo cáo về hoạt động phúc lợi để phục vụ mục đích quản lý chung của công ty và ban lãnh đạo.
Hướng dẫn thực hiện
Vào phân hệ Khác\Phúc lợi và nhấn Báo cáo hoặc vào phân hệ Báo cáo\Phúc lợi.
Nhấn Chọn báo cáo, chọn loại báo cáo và thiết lập thông số báo cáo.
Nhấn Đồng ý, chương trình hiển thị báo cáo:
- Đối với các báo cáo tĩnh, có nhấn vào biểu tượng hoặc để in báo cáo hoặc tải file báo cáo về máy tính.
- Đối với các biểu đồ, có thể nhấn Lưu biểu đồ để tải biểu đồ về máy.
Danh sách báo cáo
STT |
Tên |
Ý nghĩa |
1 |
Báo cáo tổng hợp chương trình phúc lợi |
Cho phép tổng hợp chương trình phúc lợi mà đơn vị đã tổ chức cho nhân viên với một số thông tin cơ bản như: thời gian thực hiện, địa điểm, đối tác thực hiện, tổng số người tham gia, tổng chi phí,… |
2 |
Báo cáo chi tiết chương trình phúc lợi |
Cho phép thống kê các thông tin liên quan đến mỗi chương trình phúc lợi như: số nhân viên tham gia, số người đi cùng, tổng chi phí do nhân viên đóng, tổng chi phí do công ty tài trợ,… |
3 |
Danh sách những người tham gia chương trình phúc lợi |
Cho phép tổng hợp danh sách người tham gia chương trình phúc lợi bao gồm nhân viên và người thân của nhân viên |
4 |
Danh sách nhân viên đăng ký nhưng không tham gia chương trình phúc lợi |
Cho phép tổng hợp danh sách nhân viên đã đăng ký nhưng không tham gia chương trình phúc lợi, nhằm thực hiện các thủ tục liên quan như thanh quyết toán chi phí,… |
5 |
Danh sách chương trình phúc lợi theo nhân viên |
Cho phép tổng hợp những chương trình phúc lợi mà một nhân viên đã tham gia |
6 |
Báo cáo phân tích chi phí chương trình phúc lợi |
Cho phép thống kê chi phí dự kiến và chi phí thực tế của mỗi chương trình phúc lợi |
7 |
Biểu đồ phân tích chi phí phúc lợi theo nhóm phúc lợi |
Cho phép so sánh tổng chi phí thực tế theo nhóm phúc lợi, căn cứ vào đó có thể điều chỉnh chi phí hợp lý giữa các nhóm phúc lợi |
8 |
Biểu đồ phân tích chi phí phúc lợi qua các năm |
Cho phép so sánh giữa tổng chi phí dự kiến và tổng chi phí thực tế của chương trình phúc lợi qua các năm (trong 3 năm liên tiếp). Căn cứ vào đó có thể điều chỉnh phù hợp cho các năm tiếp theo |
9 |
Biểu đồ thống kê chi phí phúc lợi bình quân qua các năm |
Cho phép phân tích chi phí phúc lợi thực tế bình quân một nhân viên qua nhiều năm |
10 |
Kết quả khảo sát chương trình phúc lợi |
Thống kê ý kiến/đánh giá của nhân viên tham gia chương trình phúc lợi |