1. Xem phim giới thiệu các tính năng ưu việt của AMIS.VN – Kế toán 2.0 so với AMIS.VN – Kế toán 1.0
Tải phim hướng dẫn tại đây.
2. Chi tiết các nghiệp vụ thay đổi giữa AMIS.VN – Kế toán 2.0 so với AMIS.VN – Kế toán 1.0
Nội dung | AMIS.VN-Kế toán 2.0 |
AMIS.VN-Kế toán 1.0
|
Làm việc Online | ||
Vẫn có thể làm việc được khi mất kết nối internet tạm thời | Không thể làm việc khi mất kết nối internet | |
Bổ sung chức năng Đồng bộ để tải các chứng từ được lập trong thời gian mất kết nối internet lên Cloud | Không có | |
menu Tiện ích | Bổ sung chức năng Tải chứng từ để tải về các chứng từ được lập trên các máy chủ khác trong thời gian bị mất kết nối internet | Không có |
Quản lý dữ liệu | ||
Quản lý nhiều dữ liệu theo sổ và/hoặc năm tài chính khác nhau | Chỉ có một dữ liệu quản lý xuyên suốt qua nhiều năm | |
Bổ sung chức năng Tạo dữ liệu kế toán mới | Không có | |
Bổ sung chức năng Kết nối với dữ liệu kế toán khác trên Cloud để chọn dữ liệu kế toán muốn làm việc | Không có | |
Thiết kế mẫu chứng từ, báo cáo | ||
Có thể thiết kế mẫu chứng từ, báo cáo trực tiếp trên phần mềm | Phải sử dụng công cụ sửa mẫu AMIS Accounting Report Tool để thiết kế mẫu chứng từ, báo cáo | |
Bổ sung chức năng Sửa mẫu/Sửa trang trên các chứng từ báo cáo sau khi nhấn In | Không có | |
In chứng từ, báo cáo | ||
Có thể in trực tiếp từ phần mềm | Phải xuất ra các file excel, pdf, word để in | |
Sử dụng phím tắt | ||
Có thể sử dụng phím tắt để nhập liệu | Không thể sử dụng phím tắt để nhập liệu | |
Tổng quan | ||
Gồm 16 phân hệ: Gồm các phân hệ giống 1.0 nhưng + Không có phân hệ Quản trị doanh thu, chi phí + Bổ sung phân hệ Ngân sách |
Gồm 16 phân hệ | |
Quỹ, Ngân hàng | ||
Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt; Chứng từ thu, chi tiền gửi |
Bổ sung thêm các lý do thu, chi và tự động định khoản các nghiệp vụ thu/chi tiền mặt, tiền gửi theo từng lý do. | Phải tự nhập định khoản theo nghiệp vụ thực tế phát sinh |
Nộp thuế | Khi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu bổ sung tùy chọn không lấy các chứng từ mua hàng nhập khẩu có TK đối ứng thuế GTGT là 133 | Không có |
Mua hàng | ||
Đơn mua hàng | Theo dõi được tình trạng thực hiện của đơn mua hàng, chương trình tự động cập nhật tình trạng của đơn mua hàng khi lập chứng từ mua hàng từ đơn mua hàng | Không đáp ứng |
Bổ sung tiện ích lập nhanh đơn mua hàng từ đơn đặt hàng và lệnh sản xuất | Không có | |
Hợp đồng mua hàng | Khai báo hợp đồng mua hàng theo nhiều loại tiền | Chỉ khai báo hợp đồng mua hàng theo loại tiền hạch toán |
Bổ sung tiện ích lập nhanh hợp đồng mua hàng từ các đơn mua hàng | Không có | |
Theo dõi được hợp đồng mua phát sinh trước khi dùng phần mềm | Không đáp ứng | |
Chứng từ mua hàng, Chứng từ mua dịch vụ | Cải tiến lại giao diện khai báo chứng từ mua hàng. => Chỉ có 1 chức năng lập chứng từ mua hàng hóa, người dùng chọn loại chứng từ (Mua hàng trong nước, nhập khẩu, nhập kho, không qua kho) trên giao diện chứng từ | Tách riêng giao diện mua hàng trong nước, nhập khẩu, nhập kho, không qua kho |
Lập được chứng từ mua hàng cho nhiều hóa đơn | Chỉ lập được chứng từ mua hàng từ một hóa đơn | |
Lập được các chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn | Không đáp ứng | |
Bổ sung tiện ích lập chứng từ mua hàng từ chứng từ bán hàng | Không có | |
Cho phép phân bổ chi phí mua hàng ngay trên chứng từ mua dịch vụ | Chỉ thực hiện được chức năng phân bổ chi phí mua hàng trên chứng từ mua hàng | |
Chứng từ trả lại hàng mua, giảm giá hàng mua | Lập được chứng từ trả lại và giảm giá hàng mua cho cả trường hợp hàng mua về nhập kho và hàng mua về không qua kho | Chỉ lập được chứng từ trả lại và giảm giá hàng mua cho trường hợp hàng mua về nhập kho |
Các chứng từ trả lại hàng mua được quản lý trên một danh sách riêng | Các chứng từ trả lại hàng mua sau khi được lập được quản lý chung trên danh sách Hóa đơn của phân hệ Bán hàng | |
Công nợ | Có tab riêng để quản lý công nợ đối với nhà cung cấp | Chi xem được công nợ thông qua các báo cáo thống kê |
Đối trừ chứng từ | Cho phép thực hiện đối từ công nợ cho một hoặc nhiều nhà cung cấp cùng lúc | Chỉ thực hiện đối trừ công nợ được cho từng nhà cung cấp |
Bỏ đối trừ | Có riêng chức năng Bỏ đối trừ để cho phép người dùng tìm nhanh được thông tin các chứng từ đã thực hiện trước đó để xóa bỏ | Phải vào danh sách các chứng từ nghiệp vụ khác trên phân hệ Tổng hợp để tìm kiếm lại chứng từ đối trừ đã lập, sau đó xóa bỏ chứng từ. |
Bán hàng | ||
Báo giá | Thiết kế và in được các báo giá có hình ảnh và thông tin đặc tính về sản phẩm | Không đáp ứng |
Bổ sung thông tin Nhân viên bán hàng trên Báo giá | Không có | |
Đơn đặt hàng | Bổ sung thông tin Nhân viên bán hàng trên Đơn đặt hàng | Không có |
Bổ sung thông tin Điều khoản thanh toán và số ngày được nợ, hạn giao hàng trên đơn đặt hàng | Không có | |
Chứng từ bán hàng; Hóa đơn | Cải tiến lại giao diện khai báo chứng từ bán hàng. => Chỉ có 1 chức năng lập chứng từ bán hàng, người dùng chọn loại chứng từ (Bán hàng hóa, dịch vụ trong nước, xuất khẩu, đại lý bán đúng giá, bán ủy thác xuất khẩu) trên giao diện chứng từ | Tách riêng giao diện bán hàng thông thường, bán hàng xuất khẩu, bán đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng |
Tách rời nghiệp vụ viết hóa đơn và nghiệp vụ lập chứng từ bán hàng để giải quyết được: + Người viết hóa đơn chỉ nhập các thông tin viết hóa đơn, không cần định khoản + Giúp kế toán không bị nhầm lẫn giữa số chứng từ bán hàng với số hóa đơn bán hàng. + Có thể lập một chứng từ bán hàng cho nhiều hóa đơn. + Đáp ứng việc lập chứng từ bán hàng và lập hóa đơn vào thời điểm khác nhau |
Do hóa đơn và chứng từ là một nên khi thêm chứng từ bán hàng chính là thông tin trên hóa đơn, khi bán hàng lập chứng từ bán hàng và xuất hóa đơn (bắt buộc phải hạch toán) | |
Cải tiến chức năng lập chứng từ bán hàng kèm hóa đơn hoặc không kèm hóa đơn => Đáp ứng trường hợp trong tháng xuất bán hàng nhiều lần cho khách hàng chỉ ghi nhận doanh thu và thu tiền nhưng chưa xuất hóa đơn, cuối tháng doanh nghiệp xuất 1 hóa đơn chung | Chứng từ bán hàng và hóa đơn là một, khi xuất hóa đơn bắt buộc phải hạch toán | |
Tách riêng thông tin đối tượng của chứng từ bán hàng và thông tin để cấp hóa đơn riêng | Gộp chung thông tin đối tượng của chứng từ bán hàng và thông tin để cấp hóa đơn | |
Cho phép viết tên hàng trên hóa đơn thành nhiều dòng để thể hiện đầy đủ thông số kỹ thuật của hàng bán |
Chỉ viết tên hàng trên hóa đơn thành 1 dòng | |
Cho phép kiểm tra nhanh được Số dư công nợ của khách hàng ngay trên giao diện lập chứng từ bán hàng | Không đáp ứng | |
Bổ sung tiện ích lập nhanh Chứng từ bán hàng từ chứng từ mua hàng và chứng từ chuyển kho | Không có | |
Cách chương trình hạch toán chứng từ bán hàng xuất khẩu (TT200):
|
Cách chương trình hạch toán chứng từ bán hàng xuất khẩu (TT200):
|
|
Chứng từ giảm giá hàng bán, chứng từ hàng bán trả lại | Cho phép lập chứng từ giảm giá có tiện tích nhập giảm bao nhiêu % hoặc bao nhiêu tiền cho cả hóa đơn bán hàng để tính ra được số tiền được giảm. | Không hỗ trợ, người dùng tự xác định và nhập trên chứng từ |
Quản lý danh sách chứng từ giảm giá hàng bán độc lập với chứng từ ghi nhận doanh thu |
Các chứng từ giảm giá hàng bán sau khi được lập sẽ được quản lý trên danh sách hóa đơn của phân hệ Bán hàng | |
Cho phép lập chứng từ hàng bán trả lại kiêm phiếu nhập. |
Phải lập chứng từ Hàng bán trả lại, sau đó thực hiện sinh phiếu nhập | |
Đối trừ chứng từ | Cho phép thực hiện đối từ công nợ cho một hoặc nhiều khách hàng cùng lúc | Chỉ thực hiện đối trừ công nợ được cho từng khách hàng |
Bỏ đối trừ | Có riêng chức năng Bỏ đối trừ để cho phép người dùng tìm nhanh được thông tin các chứng từ đã thực hiện trước đó để xóa bỏ | Phải vào danh sách các chứng từ nghiệp vụ khác trên phân hệ Tổng hợp để tìm kiếm lại chứng từ đối trừ đã lập, sau đó xóa bỏ chứng từ. |
Đối chiếu | Bổ sung chức năng đối chiếu chứng từ bán hàng và hóa đơn |
Không có |
Bổ sung chức năng đối chiếu hàng bán bị trả lại và nhập kho |
Không có | |
Quản lý hóa đơn | ||
Đưa phân hệ Quản lý hóa đơn lên thanh tác nghiệp bên trái màn hình để người dùng dễ dàng chọn lựa. | Phải vào menu Nghiệp vụ trên thanh công cụ mới chọn được phân hệ Quản lý phát hành hóa đơn. | |
Khi không lựa chọn sử dụng phần mềm để phát hành hóa đơn, chương trình chỉ cho phép xem được báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn | Khi không lựa chọn sử dụng phần mềm hóa để phát hành hóa đơn, chương trình vẫn cho phép chức hiện đầy đủ các chức năng của phân Quản lý hóa đơn. => dễ gây nhầm lẫn | |
Đáp ứng nghiệp vụ công ty có nhiều chi nhánh phụ thuộc, TCT thông báo phát hành hóa đơn và phân bổ số hóa đơn đặt in cho các chi nhánh phụ thuộc sử dụng chung hóa đơn | Không đáp ứng | |
Mẫu hóa đơn | Khởi tạo mẫu hóa đơn theo mẫu do chương trình mang đi, mẫu riêng đặc thù của doanh nghiệp và mẫu hóa đơn trong trường hợp mua hóa đơn của cơ quan thuế | Chỉ tạo được mẫu hóa đơn theo mẫu do chương trình mang đi |
Đăng ký sử dụng hóa đơn | Có chức năng tải các mẫu quyết định áp dụng/đề nghị sử dụng hóa đơn để nộp cho cơ quan thuế | Sử dụng chức năng Lập đề nghị sử dụng hóa đơn |
Thông báo phát hành hóa đơn; hủy hóa đơn; mất, cháy, hỏng hóa đơn | Bổ sung thêm các tab trên phân hệ Quản lý hóa đơn để quản lý danh sách: Thông báo phát hành hóa đơn, thông báo hủy hóa đơn, thông báo mất, cháy, hỏng hóa đơn | Được quản lý thông qua chức năng Duyệt trên thanh công cụ của thông báo phát hành hoă đơn/thông báo hủy hóa đơn/thông báo mất, cháy hỏng hóa đơn/thông báo xóa hóa đơn |
Thông báo điều chỉnh thông tin hóa đơn | Lập được Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn trong trường hợp hóa đơn đã thông báo phát hành nhưng DN thay đổi tên, địa chỉ, điện thoại trên hóa đơn hoặc thay đổi cơ quan quản lý thuế trực tiếp | Không đáp ứng |
Kho | ||
Chứng từ nhập/xuất kho | Cải tiến lại giao diện khai báo chứng từ nhập/xuất kho. => Chỉ có 1 chức năng lập phiếu nhập/xuất kho, người dùng chọn loại chứng từ trên giao diện chứng từ | Tách riêng giao diện nhập/xuất kho thành từng chức năng riêng biệt |
Cải tiến chức năng lập phiếu nhập kho/xuất kho giữa các chi nhánh – Tại chi nhánh cần xuất kho: chọn lập phiếu xuất sau đó chọn loại phiếu xuất kho là Xuất hàng cho chi nhánh khác – Tại chi nhánh cần nhập kho: vào chọn lập phiếu nhập kho thuộc loại Khác, sau đó vào Tiện ích chọn Lập phiếu nhập từ phiếu xuất hàng từ chi nhánh khác chuyển đến |
Tại chi nhánh cần xuất kho: thực hiện lập phiếu xuất kho Khác, sau đó vào Tiện ích chọn Sinh phiếu nhập kho ở chi nhánh khác. => Khi đó, chương trình sẽ tự động sinh một phiếu nhập kho ở chi nhánh cần nhập | |
Cải tiến chức năng lập phiếu nhập kho đối với hàng nhận gia công chế biến: – Khi lập phiếu nhập kho, cho phép chọn loại Hàng nhận gia công, với loại này phần mềm cho phép chọn loại tiền phát sinh là đồng tiền hạch toán hoặc ngoại tệ |
Với phát sinh nhập kho hàng nhận gia công, người dùng lập trên chứng từ Nhập kho thông thường, không theo dõi được phát sinh theo ngoại tệ | |
Bổ sung tiện ích lập nhanh chứng từ xuất kho từ chứng từ mua hàng không qua kho, chứng từ chuyển kho và đơn đặt hàng | Không có | |
Chuyển kho | Bổ sung tiện ích lập nhanh chứng từ chuyển kho từ đơn đặt hàng | Không có |
Lệnh sản xuất; Lắp ráp, tháo dỡ | Cải tiến lại giao diện quản lý lệnh sản xuất và lệnh lắp ráp tháo dỡ. => Tách thành hai giao diện quản lý lệnh sản xuất và quản lý lệnh lắp ráp tháo dỡ riêng | Lệnh sản xuất và lệnh lắp ráp, tháo dỡ được quản lý chung trên một danh sách |
Bổ sung tiện ích lập nhanh lệnh sản xuất từ đơn đặt hàng, hợp đồng bán | Không có | |
Lập lệnh sản xuất cho nhiều thành phẩm cùng lúc | Chỉ lập được lệnh sản xuất cho một thành phẩm | |
Kiểm kê | Lập bảng kiểm kê theo số lô, hạn sử dụng và mã quy cách | Chỉ kiểm kê số lượng và giá trị hàng hóa, không hỗ trợ kiểm kê theo số lô, hạn sử dụng và mã quy cách |
Cho phép xuất khẩu VTHH theo sổ sách kế toán trước khi kiểm kê và nhập khẩu kết quả kiểm kê từ excel vào phần mềm | Không đáp ứng | |
CCDC | ||
Ghi tăng | Cải tiến giao diện quản lý các CCDC được ghi tăng. => Có một tab riêng để quản lý các CCDC được ghi tăng trong kỳ | Các CCDC được ghi tăng đang được quản lý chung trên Sổ tài sản |
Chọn được các chứng từ nguồn gốc hình thành CCDC do mua mới, xuất kho dùng, tự sản xuất, nhận tài trợ, biếu tặng,… | Không chọn được chứng từ nguồn gốc hình thành nên CCDC | |
Khi chuyển TSCĐ thành CCDC, cho phép ghi tăng hàng loạt CCDC và chọn từ chứng từ ghi giảm TSCĐ, chương trình sẽ tự động lấy được mã, tên của TSCĐ, giá trị cần phân bổ từ chứng từ ghi giảm TSCĐ sang chứng từ ghi tăng CCDC | Phải ghi giảm TSCĐ, sau đó khai báo mã CCDC trong danh mục CCDC, và ghi tăng CCDC => chứng từ ghi tăng CCDC không có mối liên hệ gì với chứng từ ghi giảm TSCĐ | |
Điều chỉnh | Khi sửa chữa, nâng cấp CCDC đang sử dụng làm tăng giá trị CCDC, hay tháo dỡ 1 số bộ phận làm giảm giá trị CCDC thì cho phép điều chỉnh giá trị và số kỳ phân bổ CCDC | Không đáp ứng |
TSCĐ | ||
Ghi tăng | Cải tiến giao diện quản lý các TSCĐ được ghi tăng. => Có một tab riêng để quản lý các TSCĐ được ghi tăng trong kỳ | Các TSCĐ được ghi tăng đang được quản lý chung trên Sổ tài sản |
Có chức năng in chứng từ ghi tăng TSCĐ | Không có | |
Chọn được các chứng từ nguồn gốc hình thành TSCĐ do mua mới, xuất kho dùng, tự sản xuất, nhận tài trợ, biếu tặng,… | Không chọn được chứng từ nguồn gốc hình thành nên TSCĐ | |
Theo dõi được giá trị tính khấu hao theo kế toán và theo luật thuế TNDN để khi tính khấu hao phần mềm tự động tách riêng phần nào là chi phí hợp lý, phần nào là chi phí không hợp lý | Không tách riêng ra được chi phí khấu hao không hợp lý, người dùng phải tự điều chỉnh | |
Chuyển TS thuê tài chính thành tài sản sở hữu | Có riêng chức năng để chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ sở hữu | Đáp ứng nghiệp vụ chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ sở hữu bằng cách: – Thực hiện ghi giảm TSCĐ thuê tài chính – Sau đó khai báo TSCĐ từ năm trước để ghi tăng lên sổ TSCĐ, hạch toán chuyển hao mòn lũy kế Nợ 2142/Có 2141 ở chứng từ nghiệp vụ khác |
Thuế | ||
Tờ khai thuế tài nguyên | Cho phép lập tờ khai thuế tài nguyên | Không cho lập |
Giá thành | ||
Định mức giá thành thành phẩm | Cho phép thiết lập được định mức cho nhiều thành phẩm cùng lúc (áp dụng với phương pháp Giản đơn, Hệ số, tỷ lệ) |
Chỉ thiết lập được định mức cho từng thành phẩm |
Ngân sách | ||
Lập dự toán chi phí | Lập dự toán chi phí | Không có |
Tổng hợp | ||
Chứng từ quyết toán tạm ứng | Cho phép Quyết toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng | Không đáp ứng |
Tính tỷ giá xuất quỹ | Đáp ứng tính tỷ giá xuất quỹ theo phương pháp bình quân cuối kỳ và bình quân tức thời | Chỉ đáp ứng tính tỷ giá xuất quỹ theo phương pháp bình quân cuối kỳ |
Phân bổ chi phí BH, QLDN, khác | Phân bổ chi phí bán hàng, QLDN, chi phí khác cho công trình, đơn hàng, hợp đồng, đơn vị để xác định lãi lỗ | Chỉ cho phân bổ chi phí cho đơn vị, không phân bổ được cho công trình, đơn hàng, hợp đồng |
Chi phí trả trước | Cho phép tự động phân bổ chi phí trả trước | Không có giao diện riêng để phân bổ chi phí trả trước, phải khai báo chi phí trả trước là 1 mã CCDC để ghi tăng và phần mềm tự động phân bổ |
Nhập số dư ban đầu | ||
Số dư TK ngân hàng | Cho phép nhập số dư của nhiều tài khoản ngân hàng cùng một lúc | Mỗi lần nhập số dư chỉ có thể nhập cho 1 tài khoản ngân hàng |
Công nợ khách hàng/nhà cung cấp | Cho phép quản lý công nợ KH/NCC đầu kỳ theo đơn vị, hợp đồng mua, hợp đồng bán, theo từng hóa đơn | Không đáp ứng |
Công nợ nhân viên | Cho phép quản lý công nợ nhân viên đầu kỳ theo đơn vị, hợp đồng bán, hợp đồng mua | Không đáp ứng |
Danh mục | ||
Danh mục tài khoản | Cho phép theo dõi được tài khoản theo dõi chi tiết theo ngoại tệ, hợp đồng mua | Không đáp ứng |
Cơ cấu tổ chức | Bổ sung chức năng Cập nhật cơ cấu tổ chức từ AMIS.VN |
Phải tự thêm mới cơ cấu tổ chức |
Đối tượng | Nếu nhập mã số thuế của khách hàng/nhà cung cấp không đúng chương trình sẽ cảnh báo và không cho cất để giảm thiểu sai sót. |
Không đáp ứng |
Cho phép theo dõi Nhân viên vừa là KH, NCC theo Nhóm Khách hàng nhà cung cấp | Chỉ cho phép theo dõi Nhân viên vừa là KH, NCC mà không theo dõi được theo Nhóm Khách hàng nhà cung cấp | |
Đối với các công ty đa chi nhánh cho phép quản lý chung/riêng thông tin nhân viên | Không đáp ứng | |
Vật tư hàng hóa | Quản lý 1 VTHH theo nhiều nhóm VTHH |
Chỉ quản lý 1 VTHH theo 1 nhóm VTHH |
Quản lý VTHH theo nhiều mã quy cách và cho phép các mã quy cách có thể trùng nhau |
Chỉ quản lý VTHH theo 1 mã quy cách | |
Cho phép thiết lập được nhiều đơn vị tính cho các mặt hàng là Dịch vụ |
Không đáp ứng | |
Cho phép sửa thông tin của các VTHH có cùng tính chất cùng lúc |
Không đáp ứng | |
Khi khai báo kho cho phép khai báo TK kho ngầm định, để khi khai báo VTHH và lập chứng từ nếu chọn Kho thì tự động lấy thông tin TK kho |
Không đáp ứng | |
Thẻ tín dụng |
Không đáp ứng |
Cho phép quản lý danh sách các thẻ tín dụng trên phần mềm |
Khác |
Khai báo các thông tin thời hạn nợ, chiết khấu tại danh mục điều khoản thanh toán |
Khai báo các thông tin thời hạn nợ, chiết khấu tại danh mục điều kiện chiết khấu |
Bổ sung biểu thuế tài nguyên và cho phép sửa lại khi có thay đổi |
Không đáp ứng | |
Cho phép sửa nhóm VTHH chịu thuế TTĐB khi có thay đổi |
Không đáp ứng | |
Tiện ích | ||
Menu Tệp | Hỗ trợ xuất/nhập khẩu dữ liệu ra định dạng .xml | Không đáp ứng |
Xem hướng dẫn chi tiết tại đây