Nội dung | AMIS.VN – Kế toán 2.0 | MISA SME.NET 2017 |
Cơ chế làm việc | ||
Dữ liệu được tạo và quản lý trên Cloud còn việc nhập liệu, hạch toán và in chứng từ, báo cáo sẽ được thực hiện trên nền tảng Desktop. Do vậy, phần mềm đáp ứng tốt cho các doanh nghiệp có nhiều công ty con, văn phòng đại diện, chi nhánh…có thể kết nối làm việc chung trên 1 dữ liệu qua mạng internet |
Dữ liệu được tạo và quản lý trên máy tính của Kế toán, các Kế toán chỉ có thể kết nối và làm việc chung trong cùng một hệ thống mạng LAN, WAN |
|
Dữ liệu được sao lưu trên máy chủ của MISA, khách hàng có nhu cầu phục hồi thì phải liên hệ với MISA để được hỗ trợ | Khách hàng có thể tự thiết lập cơ chế sao lưu, và tự thực hiện phục hồi lại khi cần mà không cần phải liên hệ với MISA | |
Xem được báo cáo thống kê, tài chính ở bất kỳ đâu chỉ cần có mạng internet. | Chỉ xem được báo cáo thống kê, tài chính ở trong cùng một hệ thống mạng LAN, WAN | |
Quỹ, Ngân hàng, Thủ quỹ | ||
Chưa đáp ứng |
Cho phép thiết lập tùy chọn Cảnh báo và không ghi sổ khi chi quá số tồn tiền mặt, tiền gửi. | |
Mua hàng | ||
Chứng từ mua hàng hóa | Với các đơn mua hàng chưa nhận đủ số lượng mà có tình trạng là Hoàn thành hoặc Đã hủy bỏ thì chương trình vẫn cho phép lập chứng từ mua hàng từ các đơn mua hàng này | Với các đơn mua hàng chưa nhận đủ số lượng mà có tình trạng là Hoàn thành hoặc Đã hủy bỏ thì chương trình không cho phép lập chứng từ mua hàng từ các đơn mua hàng này giúp tiết kiệm thời gian lập chứng từ. |
Chứng từ mua dịch vụ | Một chứng từ mua dịch vụ (hạch toán chi phí mua hàng) sau khi được phân bổ một phần vào tab Phí trước hải quan trên chứng từ mua hàng nhập khẩu thì chương trình không cho phép phân bổ tiếp vào các tab Phí hàng về kho/Chi phí mua hàng (trên chứng từ mua hàng nhập khẩu) hay tab Chi phí (trên chứng từ mua hàng trong nước) và ngược lại |
Một chứng từ mua dịch vụ (hạch toán chi phí mua hàng) có phát sinh cả dịch vụ là chi phí chịu thuế nhập khẩu và chi phí không chịu thuế nhập khẩu thì chương trình cho phép phân bổ chứng từ này vào cả tab Phí trước hải quan (trên chứng từ mua hàng nhập khẩu) và các tab Phí hàng về kho/Chi phí mua hàng (trên chứng từ mua hàng nhập khẩu) hay tab Chi phí (trên chứng từ mua hàng trong nước) giúp phân bổ đúng chi phí phát sinh. |
Kế toán nào được phân quyền phân hệ Mua hàng đều được phép xuất khẩu danh sách Đơn hàng, Hợp đồng mua, Mua hàng hóa dịch vụ, Nhận hóa đơn, Trả lại hàng mua, Giảm giá hàng mua ra excel | Cho phép phân quyền cho kế toán nào được phép xuất khẩu danh sách Đơn hàng, Hợp đồng mua, Mua hàng hóa dịch vụ, Nhận hóa đơn, Trả lại hàng mua, Giảm giá hàng mua ra excel | |
Bán hàng | ||
Báo giá, đơn đặt hàng, hợp đồng bán | Các đơn đặt hàng, hợp đồng bán ngoài việc được khai báo trực tiếp trên ứng dụng AMIS.VN–Kế toán, còn có thể được lấy từ ứng dụng AMIS.VN–Bán hàng sang | Các đơn đặt hàng, hợp đồng bán chỉ được khai báo trực tiếp trên phần mềm Kế toán |
Chưa đáp ứng | Trên báo giá, đơn đặt hàng theo dõi được thông tin chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bán kính và lượng của từng VTHH | |
Chứng từ bán hàng | Chưa đáp ứng | Tự động cảnh báo trong trường hợp Giá bán thấp hơn Giá mua gần nhất khi lập chứng từ bán hàng |
Chưa đáp ứng |
Khi lập chứng từ bán hàng kiêm phiếu xuất theo PP đích danh, phần mềm cho phép chọn cùng lúc nhiều chứng từ nhập mua để đối trừ và chương trình sẽ tự động lấy Số lượng trên chứng từ nhập sang, giúp giảm thao tác và thời gian nhập liệu. | |
Kế toán nào được phân quyền phân hệ Bán hàng đều được phép xuất khẩu danh sách Xuất hóa đơn, Trả lại hàng bán, Giảm giá hàng mua ra excel | Cho phép phân quyền cho kế toán nào được phép xuất khẩu danh sách Xuất hóa đơn, Trả lại hàng bán, Giảm giá hàng mua ra excel | |
Chưa đáp ứng | Nhập khẩu hóa đơn bán hàng từ excel | |
Chưa đáp ứng | Quản lý được thông tin ai tạo, tạo khi nào; ai thay đổi, thay đổi khi nào các chứng từ trên danh sách: Báo giá, Đơn đặt hàng, Bán hàng, Xuất hóa đơn, Trả lại hàng bán, Giảm giá hàng bán | |
Đối trừ chứng từ | Chưa đáp ứng | Cho phép xác định được chứng từ công nợ và chứng từ thanh toán là của nhân viên nào, khi thực hiện đối trừ công nợ (khách hàng, nhà cung cấp), |
Kho | ||
Xuất kho | Chỉ lập được chứng từ xuất kho từ các chứng từ mua hàng không qua kho | Lập được chứng từ xuất kho từ các chứng từ nhập (gồm chứng từ mua hàng, chứng từ nhập kho,…) |
Chuyển kho | Chưa đáp ứng | Quản lý được thông tin ai tạo, tạo khi nào; ai thay đổi, thay đổi khi nào các chứng từ trên danh sách chứng từ chuyển kho |
Kế toán nào được phân quyền phân hệ Kho đều được phép xuất khẩu danh sách chứng từ nhập, xuất kho ra excel | Cho phép phân quyền cho kế toán nào được phép xuất khẩu danh sách chứng từ nhập, xuất kho ra excel | |
Công cụ dụng cụ | ||
Phân bổ chi phí | Với các CCDC được ghi tăng hoặc các chi phí trả trước phát sinh vào thời điểm giữa tháng, khi thực hiện phân bổ CCDC hoặc chi phí trả trước chương trình mặc định phân bổ giá trị tròn theo tháng | Với các CCDC được ghi tăng hoặc các chi phí trả trước phát sinh vào thời điểm giữa tháng, khi thực hiện phân bổ CCDC hoặc chi phí trả trước chương trình cho phép lựa chọn phân bổ tính từ ngày được ghi tăng/phát sinh hay phân bổ tròn theo tháng tùy theo nhu cầu quản lý của đơn vị |
In CT ghi tăng CCDC | Chưa đáp ứng |
Cho phép in chứng từ ghi tăng của nhiều CCDC trên 1 phiếu |
Hợp đồng | ||
Chưa đáp ứng | Xem được đơn giá bán cố định của từng VTHH khi lập hợp đồng bán | |
Tiền lương | ||
Thực hiện chấm công và tính lương trên AMIS.VN – Nhân sự, sau đó trả kết quả tính lương về AMIS.VN – Kế toán để phục vụ cho việc hạch toán (Đang trong giai đoạn phát triển) |
Thực hiện chấm công và tính lương trên phân hệ Tiền lương | |
Thuế | ||
Khấu trừ thuế GTGT | Nếu có phát sinh bút toán bù trừ giữa thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư với thuế GTGT đầu ra của hoạt động SXKD thì khi thực hiện khấu trừ thuế GTGT của hoạt động SXKD chương trình sẽ trừ số tiền của bút toán bù trừ này vào số thuế đầu vào được khấu trừ của hoạt động SXKD. |
Nếu có phát sinh bút toán bù trừ giữa thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư với thuế GTGT đầu ra của hoạt động SXKD thì khi thực hiện khấu trừ thuế GTGT của hoạt động SXKD chương trình sẽ không trừ số tiền của bút toán bù trừ này vào số thuế đầu vào được khấu trừ của hoạt động SXKD => Phản ánh chính xác số liệu thực tế |
Nộp thuế | Với Thuế GTGT hàng nhập khẩu chương trình cho phép theo dõi và nộp theo từng lần nhập khẩu, các loại thuế khác chỉ có thể theo dõi được tổng cộng Số phải nộp và nộp thuế không theo từng lần nhập khẩu. |
Chương trình cho phép theo dõi và nộp các loại thuế Nhập khẩu, TTĐB, BVMT, thuế GTGT hàng nhập khẩu theo từng tờ khai hải quan (từng lần nhập khẩu), ngoài ra vẫn có thể theo dõi được tổng cộng Số phải nộp của các loại thuế này và nộp thuế không theo từng lần nhập khẩu |
Nhập số dư ban đầu | ||
Với số dư công nợ đầu kỳ có theo dõi chi tiết theo hóa đơn và đã có phát sinh chứng từ thanh toán, kế toán vẫn có thể sửa, xóa được các thông tin tại mục chi tiết theo hóa đơn. |
Với số dư công nợ đầu kỳ có theo dõi chi tiết theo hóa đơn và đã có phát sinh chứng từ thanh toán, chương trình không cho phép sửa, xóa được các thông tin tại mục chi tiết theo hóa đơn để đảm bảo công nợ được chính xác. |
|
Danh mục | ||
Cơ cấu tổ chức | Được lấy từ hệ thống AMIS.VN sang, kế toán chỉ được phép sửa lại thông tin sau khi được lấy sang | Kế toán tự khai báo cây cơ cấu tổ chức của đơn vị |
Lương nhân viên | Do tính lương trên ứng dụng AMIS.VN – Nhân sự nên Kế toán không có nhu cầu khai báo thông tin này | Kế toán tự khai báo danh mục Lương nhân viên |
Khách hàng | Ngoài việc được khai báo trực tiếp trên ứng dụng AMIS.VN-Kế toán, còn có thể được lấy từ ứng dụng AMIS.VN-Bán hàng sang | Danh sách khách hàng chỉ được khai báo trực tiếp trên hệ thống Kế toán |
Nhân viên | ngoài việc được khai báo trực tiếp trên ứng dụng AMIS.VN-Kế toán, còn có thể được lấy từ ứng dụng AMIS.VN–Nhân sự hoặc hệ thống chung của AMIS.VN sang | Danh sách nhân viên chỉ được khai báo trực tiếp trên hệ thống Kế toán |
VTHH | Ngoài việc được khai báo trực tiếp trên ứng dụng AMIS.VN-Kế toán, còn có thể được lấy từ ứng dụng AMIS.VN-Bán hàng sang |
Danh sách VTHH chỉ được khai báo trực tiếp trên hệ thống Kế toán |
Có thể sửa lại tính chất của mã vật tư “CPMH” (mã vật tư ngầm định của phần mềm) |
Chương trình không cho phép sửa lại tính chất của mã vật tư “CPMH” (mã vật tư ngầm định của phần mềm)=> Để tránh trường hợp khi lập chứng từ mua hàng có phát sinh “CPMH”, sau đó phân bổ “CPMH” cho các mặt hàng khác thì giá trị phân bổ không chính xác. |
|
Kho | Chưa đáp ứng | Quản lý được danh mục Kho theo chi nhánh |
Khoản mục thu/chi | Thiết lập danh sách các khoản mục thu/chi | Không đáp ứng |
Khác | ||
Cho phép thiết lập việc ẩn/hiển các tab không dùng đến trên các phân hệ. Nhưng sau mỗi lần thoát ra khỏi phân hệ, sau đó quay lại thì việc thiết lập đó không còn nữa | Cho phép lưu lại được việc thiết lập ẩn/hiện các tab không dùng đến trên các phân hệ, để sau khi chuyển sang phân hệ khác và quay lại sẽ không phải mất công thiết lập lại việc ẩn/hiển các tab đó nữa | |
Chưa đáp ứng | Trên Nhật ký truy cập ghi lại: – Các thao tác xử lý chứng từ trước khi khóa sổ như: Xóa chứng từ, Ghi sổ chứng từ, Chuyển ngày hạch toán – Thao tác Loại bỏ sản phẩm trên danh sách và Sửa đè mã hàng của chính sách giá |
|
Chưa đáp ứng | Tìm kiếm chứng từ theo người tạo |
Xem hướng dẫn chi tiết tại đây