So với MISA SME.NET 2012 online

 

                                NỘI DUNG
 AMIS.VN 2.0
 SME2012
 Cơ chế làm việc
Dữ
liệu được tạo và quản lý trên Cloud còn việc nhập liệu, hạch toán và in
chứng từ, báo cáo sẽ được thực hiện trên nền tảng Desktop.
Việc nhập liệu, hạch toán được thực hiện với dữ liệu đặt trên máy chủ của MISA trên internet.
Có thể làm việc được khi mất kết nối internet tạm thời, khi có lại mạng internet thì thực hiện chức năng: Đồng bộ để đẩy các chứng từ được lập trong thời gian mất kết nối internet lên Cloud và chức năng Tải chứng từ để tải về các chứng từ được lập trên các máy chủ khác trong thời gian bị mất kết nối internet. Chỉ có thể làm việc được khi có mạng internet
 Quản lý dữ liệu
– Khách hàng có thể tự tạo dữ liệu kế toán mới.
– Khi muốn làm việc với dữ liệu kế toán khác thì thực hiện chức năng Kết nối với dữ liệu kế toán khác trên Cloud để làm việc
– Khách hàng không thể tự tạo dữ liệu kế toán mới mà phải liên hệ với MISA để yêu cầu MISA tạo dữ liệu kế toán mới cho khách hàng
– Khi muốn làm việc với dữ liệu kế toán khác thì chỉ cần chọn lại dữ liệu muốn làm việc

Phân hệ/Tính năng

Nghiệp vụ

Quỹ

Danh sách thu, chi

Gộp chung danh sách Phiếu thu, Phiếu chi để: – Kế toán chỉ cần làm việc trên 1 giao diện mà không phải chuyển qua nhiều giao diện => lập chứng từ nhanh chóng và dễ kiểm soát chứng từ hơn
– Xem danh sách là biết được thu chi bao nhiêu mà không cần phải vào sổ quỹ để xem.
Ngoài ra, khi cần vẫn có thể lọc riêng danh sách phiếu thu, danh sách phiếu chi.

Tách riêng danh sách phiếu thu, phiếu chi

Thu tiền

 

Thu tiền khách hàng

 

Thu tiền khách hàng

Khi thu tiền là ngoại tệ thì tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ thu tiền khách hàng khi có chênh lệch tỷ giá. Không xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ thu tiền khách hàng mà có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng.
Cho phép xem lại hóa đơn công nợ để kiểm tra trước khi thu tiền  Không đáp ứng
Khi thu tiền cho khách hàng này xong thì có
thể thực hiện thu cho khách hàng khác ngay mà không phải nhấn chuột để
thêm chứng từ thu tiền mới
 Không đáp ứng
Bổ sung chức năng Thu tiền khách hàng hàng loạt cho
phép thu tiền cho nhiều khách hàng trên cùng 1 chứng từ thu tiền (đáp
ứng cho các DN như đại lý phân phối hàng, DN về dịch vụ công ích…)
 Không đáp ứng
Cho phép thu tiền của các hóa đơn do cùng một nhân viên phụ trách bằng cách: trên giao diện Thu tiền khách hàng hoặc Thu tiền khách hàng hàng loạt thực hiện lọc theo nhân viên để lọc ra những hóa đơn bán hàng mà nhân viên đó phụ trách.
 Không đáp ứng

Thu tiền

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

Trên chứng từ thu tiền, cho phép chọn được lý do nộp quỹ là “Rút tiền gửi về nộp quỹ”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ Làm phiếu thu thông thường
Thu hoàn thuế GTGT Nghiệp vụ này rất ít xảy ra nên không tách
thành phiếu thu hoàn thuế riêng như SME2012. Thu hoàn thuế chỉ là 1 lý
do thu trong chứng từ thu tiền và
hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ
Có chức năng hoàn thuế riêng

Thu hoàn ứng

Trên chứng từ thu tiền, cho phép chọn được lý do nộp quỹ là “Thu hoàn ứng”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ

Làm phiếu thu thông thường

Thu khác

  • Làm phiếu thu thông thường với lý do thu là Khác, kế toán tự nhập lý do thu tiền
  • Bỏ tab Thuế ở phiếu thu. => Việc nhập hóa đơn đầu ra được khai báo ở phân hệ Bán hàng để đảm bảo số hóa đơn liên tục trên danh sách hóa đơn bán hàng, tiện cho việc quản lý hóa đơn đầu ra
  • Làm phiếu thu thông thường
  • Có tab Thuế trên phiếu thu để kế toán nhập số hóa đơn đầu ra trong trường hợp không in hóa đơn trên phần mềm

Chi tiền

   
 Trả tiền nhà cung cấp  Trả tiền nhà cung cấp Khi trả tiền là ngoại tệ thì tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ trả tiền nhà cung cấp khi có chênh lệch tỷ giá Không xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên
chứng từ trả tiền nhà cung cấp mà có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng.

Cho phép xem lại hóa đơn công nợ để kiểm tra trước khi trả tiền  Không đáp ứng
Khi trả tiền cho nhà cung cấp này xong thì
có thể thực hiện trả cho nhà cung cấp khác ngay mà không phải nhấn chuột
để thêm chứng từ trả tiền mới
 Không đáp ứng

Nộp thuế

Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu

Trên giao diện nộp thuế không khai báo ngày và số chứng từ như SME2012, mà khi thực hiện Nộp thuế thì chương trình mới sinh ra Phiếu chi để kế toán kiểm tra trước khi cất

Khai báo ngày
và số chứng từ ngay trên giao diện nộp thuế, sau khi Nộp thuế thì chương trình tự động sinh phiếu chi ở trạng thái đã Ghi sổ.

Nộp thuế TNCN

Gộp chung nộp thuế TNCN với thuế khác (Vì thưc tế không có nhu cầu hạch toán nộp thuế theo từng nhân viên)

Nộp thuế TNCN cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên

Trả lương

Trả lương cho nhân viên

Không có chức năng Trả lương cho nhân viên do việc trả lương cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên và theo dõi công nợ lương của từng nhân viên được thực hiện trên ứng dụng AMIS.VN-Nhân sự

Cho phép thực hiện trả lương cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên và theo dõi được công nợ lương của từng nhân viên

Nộp bảo hiểm

Nộp các loại bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm: BHXH, BHYT, BHTN

Không có chức năng Nộp bảo hiểm do việc theo dõi quá trình đóng bảo hiểm, thanh toán bảo hiểm của từng nhân viên được thực hiện trên ứng dụng AMIS.VN-Nhân sự

Cho phép lập chứng từ để nộp bảo hiểm

Chi tiền

Chi tạm ứng cho nhân viên

Trên chứng từ chi tiền, cho phép chọn được lý do chi là “Tạm ứng cho nhân viên”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ

Làm phiếu chi thông thường

Rút tiền mặt gửi vào ngân hàng

Trên chứng từ chi tiền, cho phép chọn được lý do chi là “Gửi tiền vào ngân hàng”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ

Làm phiếu chi thông thường

Các nghiệp vụ chi tiền khác

Làm phiếu chi thông thường với lý do chi là Khác

Làm phiếu chi thông thường

Chuyển tiền nội bộ tiền mặt

Chuyển tiền mặt từ chi nhánh này cho chi nhánh khác

Bỏ chức năng chuyển tiền nội bộ tiền mặt giữa các chi nhánh để đúng nghiệp vụ thực tế.
Nghiệp vụ thực tế:
– Kế toán chi nhánh chuyển tiền phải lập phiếu chi để làm căn cứ thủ quỹ chi tiền
– Kế toán chi nhánh nhận tiền phải lập phiếu thu để thu tiền

Có chức năng chuyển tiền nội bộ tiền mặt riêng

Kiểm kê quỹ

Kiểm kê thực tế quỹ định kỳ

Hỗ trợ lập bảng kiểm kê quỹ và đối chiếu chênh lệch giữa sổ kế toán và sổ quỹ, xử lý lập chứng từ thu, chi khi phát hiện thừa, thiếu

Không đáp ứng

Tích hợp vai trò thủ quỹ tham gia vào hế thống

Thủ quỹ quản lý nhập, xuất, tồn quỹ tại doanh nghiệp độc lập với sổ sách của kế toán

Có thêm màn hình riêng cho Thủ quỹ để ghi chép việc thu, chi tồn quỹ thực tế độc lập với kế toán

Không hỗ trợ Thủ quỹ ghi chép trên hệ thống, thủ quỹ quản lý riêng ngoài Excel hoặc ghi Sổ bản cứng

Dự báo dòng tiền

Dự báo dòng tiền thu, chi và tồn (tiền mặt và tiền gửi) tại một thời điểm trong tương lai

Cho phép xem dự báo dòng tiền thu, chi và tồn tại một thời điểm trong tương lai căn cứ vào hạn thanh toán trên các hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng chưa thu tiền

Không đáp ứng

Ngân hàng

Danh sách thu, chi

Gộp chung danh sách Thu tiền gửi, Chi tiền gửi
để:
– Kế toán chỉ cần làm việc trên 1 giao diện mà không phải chuyển qua
nhiều giao diện => lập chứng từ nhanh chóng và dễ kiểm soát chứng từ hơn
– Xem danh sách là biết được thu chi bao nhiêu mà không cần phải vào sổ tiền gửi ngân hàng để xem.
Ngoài ra, khi cần vẫn có thể lọc riêng danh sách thu tiền gửi, danh sách chi tiền gửi.

 

Tách riêng 2 danh sách thu tiền gửi, chi tiền gửi riêng.

Thu tiền

   
 Thu tiền khách hàng  Thu tiền khách hàng Khi thu tiền là ngoại tệ thì tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ thu tiền khách hàng khi có chênh lệch tỷ giá. Không xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên
chứng từ thu tiền khách hàng mà có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng

Cho phép xem lại hóa đơn công nợ để kiểm tra trước khi thu tiền  Không đáp ứng
Khi thu tiền cho khách hàng này xong thì có
thể thực hiện thu cho khách hàng khác ngay mà không phải nhấn chuột để
thêm chứng từ thu tiền mới
 Không đáp ứng
Bổ sung chức năng Thu tiền khách hàng hàng loạt cho
phép thu tiền cho nhiều khách hàng trên cùng 1 chứng từ thu tiền (đáp
ứng cho các DN như đại lý phân phối hàng, DN về dịch vụ công ích…)
 Không đáp ứng
Cho phép thu tiền của các hóa đơn do cùng một nhân viên phụ trách bằng cách: trên giao diện Thu tiền khách hàng hoặc Thu tiền khách hàng hàng loạt thực hiện lọc theo nhân viên để lọc ra những hóa đơn bán hàng mà nhân viên đó phụ trách.  Không đáp ứng

Thu tiền

 Vay tiền Trên chứng từ thu tiền, cho phép kế toán chọn được lý do nộp quỹ là “Vay nợ”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ  Làm chứng từ thu tiền gửi thông thường
 Thu lãi đầu tư tài chính Trên chứng từ thu tiền, cho phép người dùng chọn được lý do nộp quỹ là “Thu lãi đầu tư tài chính”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ  Làm chứng từ thu tiền gửi thông thường

Thu hoàn ứng

Trên chứng từ thu tiền, cho phép người dùng chọn được lý do nộp quỹ là “Thu hoàn ứng”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ

Làm chứng từ thu tiền gửi thông thường
Thu tiền hoàn thuế GTGT Nghiệp vụ này rất ít xảy ra nên không tách
thành chứng từ thu hoàn thuế riêng như SME2012. Thu hoàn thuế chỉ là 1
lý do thu trong chứng từ thu tiền hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ
Có chức năng hoàn thuế riêng

Các nghiệp vụ thu tiền gửi khác

Làm chứng từ thu tiền gửi với lý do thu là Khác

Làm chứng từ thu tiền gửi thông thường

Chi tiền

   
 Trả tiền nhà cung cấp Trả tiền nhà cung cấp Khi trả tiền là ngoại tệ thì tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ trả tiền nhà cung cấp khi có chênh lệch tỷ giá Không tự hạch
toán chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ trả tiền, có chức năng xử lý
chênh lệch tỷ giá riêng
Cho phép xem lại hóa đơn công nợ để kiểm tra trước khi trả tiền  Không đáp ứng
Khi trả tiền cho nhà cung cấp này xong thì
có thể thực hiện trả cho nhà cung cấp khác ngay mà không phải nhấn chuột
để thêm chứng từ trả tiền mới
 Không đáp ứng

Nộp thuế

Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu

Trên giao diện nộp thuế không khai báo ngày và số chứng từ như SME2012 mà khi thực hiện Nộp thuế thì chương trình mới sinh ra Ủy nhiệm chi để kế toán kiểm tra trước khi cất

Khai báo ngày
và số chứng từ ngay trên giao diện nộp thuế, sau khi Nộp
thuế thì chương trình tự động sinh Ủy nhiệm chi ở trạng thái
đã Ghi sổ.

Nộp thuế TNCN

Gộp chung nộp thuế TNCN với thuế khác (Vì thực tế không có nhu cầu hạch toán nộp thuế theo từng nhân viên)

Nộp thuế TNCN cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên

 Trả lương Trả lương cho nhân viên

Không có chức năng Trả lương cho nhân viên do việc trả lương cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên và theo dõi công nợ lương của từng nhân viên được thực hiện trên ứng dụng AMIS.VN-Nhân sự

Cho phép thực hiện trả lương cho từng nhân viên hoặc tất cả các nhân viên và theo dõi được công nợ lương của từng nhân viên

Nộp bảo hiểm

Nộp các loại bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm: BHXH, BHYT, BHTN

 

Không có chức năng Nộp bảo hiểm do việc theo dõi quá trình đóng bảo hiểm, thanh toán bảo hiểm của từng nhân viên được thực hiện trên ứng dụng AMIS.VN-Nhân sự

Cho phép lập chứng từ để nộp bảo hiểm
 

Chi tiền

Chi trả các khoản vay Trên chứng từ chi tiền, cho phép chọn được Nội dung TT là “Trả các khoản vay”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ Lập chứng từ chi tiền gửi thông thường

Chi tạm ứng cho nhân viên

Trên chứng từ chi tiền, cho phép chọn được Nội dung TT là “Tạm ứng cho nhân viên”, hệ thống sẽ ngầm định được cặp định khoản hạch toán đúng với nghiệp vụ

Lập chứng từ chi tiền gửi thông thường

Các nghiệp vụ chi tiền khác

Làm chứng từ chi tiền gửi thông thường với lý do chi là Khác

Lập chứng từ chi tiền gửi thông thường
 

Chuyển tiền nội bộ tiền gửi

 

Chuyển tiền từ TK ngân hàng này sang TK ngân hàng khác trong công ty

Chỉ chuyển tiền nội bộ giữa các TK ngân hàng trong cùng 1 chi nhánh hoặc trong công ty không có chi nhánh để đúng nghiệp vụ thực tế.

Nghiệp vụ thực tế:
– Kế toán chi nhánh chuyển tiền phải lập chứng từ chi tiền gửi để ngân hàng có căn cứ chi tiền
– Kế toán chi nhánh nhận tiền phải lập chứng từ thu tiền gửi để ghi nhận khoản tiền tăng trong tài khoản
 

Cho phép chuyển tiền nội bộ giữa các Tài khoản ở các chi nhánh khác nhau.
Chỉ chuyển tiền từ 1 TK ngân hàng đến 1 TK
ngân hàng do thực tế một giao dịch chuyển tiền chỉ chuyển từ một TK ngân
hàng này sang một TK ngân hàng khác
Cho phép chuyển từ nhiều TK ngân hàng đến nhiều TK ngân hàng

Đối chiếu ngân hàng

Đối chiếu các giao dịch thu, chi tiền trên sổ kế toán của doanh nghiệp với số phụ của ngân hàng để đảm báo tất cả các giao dịch thu, chi đã được ngân hàng thực hiện và đã được ghi sổ kế toán

Cải tiến tính năng bỏ đối chiếu ngân hàng theo hướng chỉ cho bỏ đối chiếu được lần đối chiếu gần nhất để đảm bảo số liệu liên tục và chính xác.

Khi bỏ đối chiếu thì có thể bỏ đối chiếu của bất kỳ lần đối chiếu nào

Mua hàng

 

Đơn mua hàng

 

Lập đơn mua hàng và theo dõi tình hình nhận hàng của các đơn mua hàng

Có thêm thông tin tình trạng đơn hàng để quản lý tình trạng các đơn mua hàng, chương trình tự động cập nhật tình trạng đơn mua hàng khi nhận hết hàng Không theo dõi được tình trạng đơn hàng

Hợp đồng mua hàng

Theo dõi hợp đồng mua hàng

Bổ sung thêm tab Hàng hóa, dịch vụ trên Hợp đồng mua để theo dõi chi tiết thông tin hàng hóa trên hợp đồng  

Danh sách hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ

Quản lý danh sách chứng từ mua hàng và hóa đơn đầu vào

Gộp chung danh sách chứng từ mua hàng qua kho, không qua kho, mua dịch vụ để dễ quản lý các chứng mua hàng hóa, dịch vụ

Tách riêng danh sách chứng từ mua hàng nhập kho, mua hàng không qua kho và mua dịch vụ
Bổ sung tab Hóa đơn trên chứng từ mua hàng để theo dõi riêng thông tin hóa đơn mua hàng và chứng từ mua hàng Chứng từ mua hàng và hóa đơn mua hàng là 1
 

Mua hàng

 

Mua hàng trong nước nhập kho
Mua hàng trong nước không qua kho
Mua hàng nhập khẩu nhập kho
Mua hàng nhập khẩu không qua kho

Trường hợp một chứng từ mua hàng tương ứng với 1 hóa đơn
mua hàng mà hóa đơn đó có nhiều dòng chi tiết thì người dùng
chỉ phải khai báo thông tin hóa đơn một lần.
Trường hợp một chứng từ mua hàng tương ứng với 1 hóa đơn
mua hàng mà hóa đơn đó có nhiều dòng chi tiết thì người dùng phải nhập nhiều lần thông tin hóa đơn => Mất thời gian và có thể dẫn đến sai sót
Chỉ có 1 chức năng mua hàng: kế toán chọn
loại Mua hàng trong nước nhập kho\mua hàng trong nước không qua kho\mua hàng nhập khẩu nhập kho\ mua hàng nhập khẩu không qua kho trong giao
diện chi tiết chứng từ mua hàng => giúp kế toán dễ dàng quản lý
Tách riêng chức năng mua hàng nhập kho và mua hàng không qua kho
Mua hàng nhập khẩu: Đổi tên cột Giá hải quan thành Giá tính thuế NK, đồng thời bỏ bớt các cột có giá trị nguyên tệ như: Giá hải quan, thuế NK, Thuế TTĐB, Thuế GTGT…vì việc để quá nhiều cột sẽ làm người dùng khó kiểm tra thông tin, dễ nhầm lẫn mà người dùng lại chủ yếu quan tâm đến giá trị quy đổi.

Hàng về trước hóa đơn về sau

Cải tiến: Khi nhận hàng thì không hạch toán thuế, khi nhận hóa đơn mới hạch toán thuế để đảm bảo ngày hạch toán thuế đúng với ngày nhận hóa đơn (hóa đơn nhận sau được hiển thị ở tab Nhận hóa đơn của phân hệ Mua hàng để tiện cho việc tra cứu)

Khi nhận hàng thì cũng không hạch toán thuế, khi nhận hóa đơn chương trình sẽ tự động cập nhật hóa đơn nhận vào chứng từ mua hàng, trong đó ngày hạch toán thuế vẫn là ngày nhận hàng => ngày hạch toán thuế không đúng với ngày nhận hóa đơn.

Mua hàng có chiết khấu thương mại cho cả hóa đơn

Bổ sung chức năng: Phân bổ chiết khấu (theo hóa đơn), cho phép lựa chọn phương pháp phân bổ CKTM theo số lượng hoặc theo giá trị, từ đó chương trình sẽ tự động xác định tỷ lệ chiết khấu và tiền chiết khấu tương ứng với từng mặt hàng.

Tự nhập tay tỷ lệ chiết khấu hoặc tiền chiết khấu tương ứng với từng mặt hàng

 

Giảm giá hàng mua/Trả lại hàng mua

 

Hàng mua về kém chất lượng, không đúng quy cách được nhà cung cấp giảm giá hoặc phải trả lại cho nhà cung cấp

Hình thức thanh toán: cho phép chọn 1 trong 2 hình thức thanh toán là Giảm trừ công nợ hay Thu tiền mặt. Trường hợp chọn hình thức Thu tiền mặt thì số phiếu thu sẽ tăng liên tục => in phiếu thu chính xác Không chọn được hình thức thanh toán, chương trình ngầm định hình thức thanh toán là giảm trừ công nợ. Nếu hạch toán thanh
toán bằng tiền mặt thì số chứng từ không tăng theo số phiếu thu nên
không tiện cho việc quản lý được số phiếu thu
Cho phép lập chứng từ giảm giá/trả lại hàng mua cho chứng từ mua hàng nhập kho và mua hàng không qua kho
Chỉ giảm giá/trả lại được hàng đã nhập kho
Quản lý danh sách chứng từ giảm giá hàng mua và danh sách chứng từ trả lại hàng mua riêng Quản lý chứng từ giảm giá hàng mua và chứng từ trả lại hàng mua chung trên một danh sách
 

Đối trừ chứng từ

 

Đối trừ chứng từ thanh toán với chứng từ công nợ để biết được công nợ còn phải trả của từng chứng từ công nợ (từng lần mua hàng)

Tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ đối trừ khi thực hiện đối trừ chứng từ công nợ ngoại tệ Không sinh chứng từ xử lý chênh lệch tỷ giá khi đối trừ công nợ ngoại tệ có phát sinh chênh lệch tỷ giá mà có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng
Cho phép đối trừ chứng từ thanh toán và chứng từ công nợ của nhiều nhà cung cấp cùng lúc
Mỗi lần đối trừ chỉ cho một nhà cung cấp

Bù trừ công nợ

Bù trừ công nợ phải thu và công nợ phải trả của cùng đối tượng (vừa là khách hàng, vừa là nhà cung cấp)

Cho phép bù trừ giữa chứng từ công nợ phải thu với chứng từ công nợ phải trả .

Chỉ bù trừ giữa TK phải thu và TK phải trả, không đối trừ theo từng chứng từ nên khi xem báo cáo chi tiết công nợ phải thu/phải trả theo hóa đơn sẽ không đúng (nếu muốn lên báo cáo thì phải vào thực hiện đối trừ chứng từ)

Tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ bù trừ công nợ

 

Không tự xử lý chênh lệch khi bù trừ công nợ
Sau khi bù trừ cho đối tượng này xong thì có thể bù trừ tiếp đối tượng khác mà không phải thêm mới chứng từ bù trừ Không đáp ứng

Quản lý phát hành hóa đơn

Phân hệ Quản lý phát hành hóa đơn

Tách quản lý hóa đơn thành 1 phân hệ như các phân hệ khác để người dùng chọn nhanh được nghiệp vụ khi sử dụng

Phải vào menu Nghiệp vụ để chọn được phân hệ quản lý phát hành hóa đơn

Mẫu hóa đơn

Tạo mẫu hóa đơn

Cho phép thêm được hình nền hóa đơn dễ dàng hơn, sửa được mẫu hóa đơn ngay trên giao diện khởi tạo hóa đơn

Sửa mẫu xong rồi mới chọn mẫu mới sửa để sử dụng khi khởi tạo hóa đơn

Cho phép khởi tạo mẫu hóa đơn điện tử Không khởi tạo được mẫu hóa đơn điện tử
 

Đăng Ký sử dụng hóa đơn

 

Đăng Ký sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử trước khi sử dụng

Để lập được Quyết định áp dụng hóa đơn tự in/Đề nghị sử dụng hóa đơn, người sử dụng tải file word chương trình cung cấp sẵn về để khai báo thông tin sau đó in ra nộp cho cơ quan thuế Để lập được Quyết định áp dụng hóa đơn tự in/Đề nghị sử dụng hóa đơn, người sử dụng chọn chức năng Đề nghị sử dụng hóa đơn hoặc quyết định áp dụng hóa đơn tự in để khai báo thông tin trực tiếp trên phần mềm sau đó in ra nộp cho cơ quan thuế
Bổ sung tab Đăng ký sử dụng hóa đơn để khai báo thông tin hóa đơn đã đăng ký sử dụng với cơ quan thuế và có thể đính kèm được các quyết định áp dụng hóa đơn tự in/đề nghị sử dụng hóa đơn lên phần mềm để tiện tra cứu lại khi cần => giúp đơn vị dễ dàng quản lý được các mẫu hóa đơn đã đăng ký sử dụng với cơ quan thuế, ngoài ra còn theo dõi được đăng ký sử dụng hóa đơn này đã có hiệu lực hay chưa

Khi lập thêm quyết định áp dụng hóa đơn tự in/đề nghị sử dụng hóa đơn mới thì phải ghi đè lên thông tin của quyết định/đề nghị cũ => không lưu lại và quản lý được thông tin các mẫu hóa đơn đã đăng ký sử dụng với cơ quan thuế
 Thông báo phát hành hóa đơn điện tử Phân bổ hóa đơn cho các chi nhánh phụ thuộc sử dụng chung Cho phép phân bổ số hóa đơn đặt in do tổng công ty thông báo phát hành cho các chi nhánh phụ thuộc dùng chung hóa đơn của tổng công ty (VD: tổng công ty thông báo từ số 1-1000, phân bổ chi nhánh A từ 1-500, chi nhánh B từ 501- 1000, …)  Không đáp ứng
Quản lý trạng thái của thông báo phát hành hóa đơn Bổ sung cột Trạng thái để theo dõi được thông báo phát hành đã có hiệu lực hay chưa  Không đáp ứng

Hủy hóa đơn

Hủy hóa đơn đã thông báo nhưng không sử dụng và nộp báo cáo hủy hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Bổ sung cột Trạng thái để theo dõi được thông báo kết quả hủy hóa đơn đã nộp cho cơ quan thuế hay chưa

Không đáp ứng

Cho phép đính kèm các quyết định hủy hóa đơn, biên bản hủy hóa đơn lên phần mềm để tiện tra cứu lại khi cần  Không đáp ứng
Khi hủy hóa đơn chỉ chọn được những hóa đơn chưa sử dụng => đúng hướng dẫn của cơ quan thuế là chỉ hủy các hóa đơn chưa sử dụng Khi hủy hóa đơn, cho phép chọn được các hóa đơn đã sử dụng.

Mất cháy hỏng hóa đơn

Hóa đơn chưa lập hoặc đã lập bị mất cháy, hỏng thì DN phải gửi báo cáo về việc mất, cháy, hỏng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Cải tiến giao diện: cho phép đính kèm được các biên bản mất, cháy, hỏng hóa đơn lên phần mềm để tiện tra cứu lại khi cần
Không đáp ứng

Xóa hóa đơn

Hóa đơn đã in ra, phát hiện sai sót, người bán và người mua chưa kê khai lên bảng kê thuế thì thực hiện xóa bỏ hóa đơn lập sai và lập hóa đơn mới cho khách hàng

Hóa đơn sau khi xóa thì không lên sổ kế toán nhưng vẫn lên bảng kê thuế với số tiền =0.

Hóa đơn đã xóa thì vẫn lên sổ kế toán và lên báo cáo thuế với số tiền như trên hóa đơn => không đúng nghiệp vụ. Người dùng phải tự sửa lại số tiền bằng 0.

Cải tiến giao diện: cho phép đính kèm được các biên bản thu hồi hóa đơn lên phần mềm để tiện tra cứu lại khi cần  Không đáp ứng

Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn

– Khi có thay đổi tên, địa chỉ, điện thoại trên hóa đơn
– Khi thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp

  • Cho phép lập và in Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn
  • Cho phép in Bảng kê HĐ chưa sử dụng của tổ chức cá nhân chuyển địa bàn kinh doanh khác cơ quan thuế quản lý
Không đáp ứng

Bán hàng

 Đề nghị xuất hóa đơn  Quản lý đề nghị xuất hóa đơn Bổ sung tab Đề nghị xuất hóa đơn, cho phép kế toán tiếp nhận các yêu cầu đề nghị xuất hoá đơn được nhân viên kinh doanh lập và gửi từ ứng dụng AMIS.VN-Bán hàng, sau đó thực hiện: duyệt đề nghị, xuất hóa đơn cho các đề nghị này giúp tiết kiệm thời gian đối chiếu, lập hóa đơn bán hàng cho kế toán tại các chi nhánh/văn phòng với kế toán tổng công ty.  Không đáp ứng

Đơn đặt hàng

Quản lý đơn đặt hàng

Bổ sung ô Tình trạng để theo dõi tình trạng thực hiện của đơn đặt hàng, đồng thời chương trình sẽ tự động cập nhật trạng thái hoàn thành đơn đặt hàng khi đã nhận đủ hàng  Không đáp ứng
Các đơn đặt hàng ngoài việc được khai báo trực tiếp trên ứng dụng AMIS.VNKế toán, còn có thể được lấy từ ứng dụng AMIS.VNBán hàng sang bằng cách sử dụng chức năng Lấy đơn đặt hàng từ AMIS.VN hoặc Cập nhật đơn đặt hàng từ AMIS.VN Các đơn đặt hàng chỉ được khai báo trực tiếp trên phần mềm

Bán hàng

   

Danh sách chứng từ bán hàng
Danh sách hóa đơn

Quản lý chứng từ bán hàng và hóa đơn

Quản lý chứng từ bán hàng và hóa đơn trên 2 danh sách:

  • Danh sách chứng từ bán hàng: Quản lý tất cả các chứng từ bán hàng đã xuất hóa đơn hoặc chưa xuất hóa đơn
  • Danh sách hóa đơn: Quản lý tập trung danh sách các hóa đơn đã xuất của DN (hóa đơn bán hàng, hóa đơn giảm giá hàng bán, hóa đơn trả lại hàng mua)

=> Giúp kiểm soát được những hóa đơn nào đã được lập chứng từ bán hàng, và những chứng từ bán hàng nào đã được xuất hóa đơn

Chứng từ bán hàng và hóa đơn là 1. Các chứng từ/hóa đơn bán hàng được theo dõi chung trên nhiều danh sách bao gồm: Danh sách chứng từ/hóa đơn bán hàng thu tiền ngay; danh sách chứng từ/hóa đơn bán hàng chưa thu tiền; danh sách chứng từ/hóa đơn trả lại hàng bán; danh sách chứng từ/hóa đơn giảm giá hàng bán. Như vậy:

  • Các chứng từ bán hàng không được theo dõi chung trên một danh sách => bất tiện cho việc quản lý danh sách chưng từ bán hàng
  • Các hóa đơn không được theo dõi chung trên một danh sách => không quản lý tập trung được các hóa đơn đã xuất ra

Bán hàng

Quản lý chứng từ bán hàng (ghi nhận doanh thu) và hóa đơn bán hàng

Chứng từ bán hàng (ghi nhận doanh thu) độc lập với hóa đơn bán hàng: cho phép lập chứng từ bán hàng và hóa đơn đồng thời hoặc lập chứng từ bán hàng trước, xuất hóa đơn sau hoặc lập hóa đơn trước và ghi nhận doanh thu sau

Chứng từ bán hàng và hóa đơn là 1

Trường hợp trong tháng xuất hàng nhiều lần cho khách hàng nhưng chưa xuất hóa đơn, khi xuất hàng chỉ ghi nhận doanh thu và thu tiền, cuối tháng doanh nghiệp xuất hóa đơn tổng hợp cho các lần xuất hàng trong tháng

  • Khi bán hàng: lập chứng từ bán hàng không kèm hóa đơn để ghi nhận doanh thu.
  • Cuối tháng lập hóa đơn chung cho các chứng từ bán hàng đã lập => Đây là nghiệp vụ xuất hóa đơn từ nhiều chứng từ bán hàng, thể hiện đúng bản chất nghiệp vụ. 
  • Khi bán hàng: lập chứng từ bán hàng (không khai báo thông tin hóa đơn) để ghi nhận doanh thu.
  • Cuối tháng sử dụng chức năng Tổng hợp hóa đơn bán lẻ để lập hóa đơn chung cho các chứng từ bán hàng => tên chức năng không hợp lý với nghiệp vụ này

Đối với các cửa hàng bán lẻ khi bán hàng nhân viên bán hàng ghi nhận việc bán hàng, xuất hóa đơn cho khách hàng và thu tiền (không hạch toán ngay), cuối ngày kế toán hạch toán doanh thu và giá vốn hàng bán

Cho phép lập hóa đơn riêng không cần hạch toán, cuối ngày thực hiện lập chứng từ bán hàng để ghi nhận doanh thu cho các hóa đơn đã lập

Việc lập hóa đơn luôn kèm với chứng từ bán hàng và bắt buộc phải hạch toán

Đối với công ty xây dựng, lắp đặt thiết bị, cung ứng dịch vụ. Khi công trình hoặc dịch vụ cung ứng chưa hoàn thành nhưng khách hàng thanh toán tiền trước và yêu cầu xuất hóa đơn thì Doanh nghiệp xuất hóa đơn cho khách nhưng chưa ghi nhận doanh thu
Khi nghiệm thu công trình hoặc dịch vụ thì ghi nhận doanh thu và giá vốn

Kế toán xuất hóa đơn cho khách hàng và không hạch toán. Sau đó lập chứng từ ghi nhận doanh thu cho các hóa đơn đã lập

Việc lập hóa đơn luôn kèm với chứng từ bán hàng và bắt buộc phải hạch toán

Bán hàng chưa thu tiền và Bán hàng thu tiền ngay

Cải tiến: Gộp chung giao diện bán hàng thu tiền ngay và bán hàng chưa thu tiền => dễ thay đổi phương thức thanh toán.

Tách riêng giao diện bán hàn thu tiền ngay và chưa thu tiền => khi muốn thay đổi phương thức thanh toán phải xóa chứng từ cũ đi làm lại chứng từ mới, gây mất thời gian.

Bán hàng tại đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
Bán hàng tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu

Cải tiến giao diện: Trên mục thông tin chung bổ sung ô Khách hàng và ô Đơn vị giao đại lý/đơn vị ủy thác để giúp người dùng dễ dàng phân biệt được đối tượng nào là Khách hàng, đối tượng nào là đơn vị giao đại lý/đơn vị ủy thác.

Thông tin Khách hàng và Đơn vị giao đại lý/đơn vị ủy thác sẽ được khai báo tại cột Đối tượng nợ, Đối tượng có trên tab Thống kê => Khách hàng khó hiểu không biết chọn đối tượng nợ là đối tượng nào, đối tượng có là đối tượng nào.

Bán hàng xuất khẩu

Cải tiến:

  • Tách giao diện bán hàng trong nước và bán hàng xuất khẩu để người dùng dễ nhận biết chức năng khi mới bắt đầu sử dụng
  • Hạch toán được thuế xuất khẩu trên chứng từ bán hàng
  • Không phân biệt chứng từ bán hàng trong nước và bán hàng xuất khẩu
  • Không hạch toán được thuế xuất khẩu trên chứng từ bán hàng
Chiết khấu thương mại, trả lại hàng bán, giảm giá hàng bán

 

Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu trên dữ liệu theo TT133 Với dữ liệu theo TT133, do không còn tài khoản để phản ánh riêng các khoản giảm trừ doanh thu nên: Nếu hạch toán nghiệp vụ này trên các chứng từ thu/chi tiền mặt, tiền gửichứng từ nghiệp vụ khác, chương trình bổ sung cột Nghiệp vụ giảm trừ doanh thu để phân biệt Chiết khấu thương mại/Giảm giá hàng bán/Trả lại hàng bán.  Không đáp ứng

Trả lại hàng bán: Hàng đã bán, KH phát hiện hàng không đúng quy cách, chủng loại, chất lượng yêu cầu trả lại hàng

  • Hình thức thanh toán: cho phép chọn 1 trong 2 hình thức thanh toán là Giảm trừ công nợ hay Trả lại tiền mặt. Trường hợp chọn hình thức Trả lại tiền mặt thì số phiếu chi sẽ tăng liên tục => in phiếu chi chính xác
  • Chứng từ Trả lại hàng bán và phiếu nhập trả lại hàng độc lập nhau (có tiện ích để khi lập chứng từ trả lại hàng bán thì chương trình sinh ra phiếu nhập hàng trả lại)
  • Không chọn được hình thức thanh toán, chương trình ngầm định hình thức thanh toán là giảm trừ công nợ. Nếu hạch toán thanh toán bằng tiền mặt thì số chứng từ không tăng theo số phiếu chi nên không tiện cho việc quản lý được số phiếu chi
  • Trả lại hàng bán luôn gắn với phiếu nhập

Giảm giá hàng bán: Hàng đã bán, KH phát hiện hàng không đúng quy cách, chủng loại, chất lượng, DN đồng ý giảm giá cho khách hàng

Hình thức thanh toán: cho phép chọn 1 trong 2 hình thức thanh toán là Giảm trừ công nợ hay Trả lại tiền mặt. Trường hợp chọn hình thức Trả lại tiền mặt thì số phiếu chi sẽ tăng liên tục => in phiếu chi chính xác

Không chọn được hình thức thanh toán,
chương trình ngầm định hình thức thanh toán là giảm trừ công nợ. Nếu
hạch toán thanh toán bằng tiền mặt thì số chứng từ không tăng theo số
phiếu chi nên không tiện cho việc quản lý được số phiếu chi

Lập hóa đơn bán hàng theo lô

Lập cùng lúc được nhiều hóa đơn cho các khách hàng khác nhau

Không hỗ trợ, khách hàng phải lập từng chứng từ, hóa đơn để kiểm soát việc xuất hóa đơn (tuy nhiên chương trình có chức năng nhân bản để hỗ trợ lập nhanh đối với các hóa đơn tương tự nhau)

Có chức năng lập hóa đơn bán hàng theo lô để lập cùng lúc nhiều hóa đơn cho các khách hàng khác nhau

Đối trừ chứng từ

Đối trừ chứng từ thanh toán với chứng từ công nợ để biết được công nợ còn phải thu của từng chứng từ công nợ (từng chứng từ bán hàng)

Tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ đối trừ khi thực hiện đối trừ chứng từ công nợ ngoại tệ

Không sinh chứng từ xử lý chênh lệch tỷ giá khi đối trừ công nợ ngoại tệ có phát sinh chênh lệch tỷ giá mà có chức năng xử lý chênh lệch tỷ giá riêng

Cho phép đối trừ chứng từ thanh toán và chứng từ công nợ của nhiều khách hàng cùng lúc Mỗi lần đối trừ chỉ cho một khách hàng

Bù trừ công nợ

Bù trừ công nợ phải thu và công nợ phải trả của cùng đối tượng (vừa là khách hàng, vừa là nhà cung cấp)

Cho phép bù trừ giữa chứng từ công nợ phải thu với chứng từ công nợ phải trả.

 

Chỉ bù trừ giữa TK phải thu và TK phải trả, không đối trừ theo từng chứng từ nên khi xem báo cáo chi tiết công nợ phải thu/phải trả theo hóa đơn sẽ không đúng (nếu muốn lên báo cáo thì phải vào thực hiện đối trừ chứng từ)

Tự động xử lý chênh lệch tỷ giá ngay trên chứng từ bù trừ công nợ Không tự xử lý chênh lệch khi bù trừ công nợ
Sau khi bù trừ cho đối tượng này xong thì có thể bù trừ tiếp đối tượng khác mà không phải thêm mới chứng từ bù trừ Không đáp ứng

Công nợ, Thu nợ

Lập danh sách khách hàng thu nợ và theo dõi kết quả thu nợ của từng đợt thu nợ. Phân loại tình trạng nợ: Nợ bình thường, Nợ khó đòi, Nợ không thể đòi

  • Cho phép lập các đợt thu nợ, ghi nhận kết quả thu nợ
  • Trong quá trình đòi nợ, xác định tình trạng nợ không thể đòi hoặc khó đòi, người dùng đánh dấu các khoản nợ đó là khó đòi hoặc không thể đòi
  • Phân tích công nợ: xem nhanh được công nợ của tất cả KH, phân tích nợ theo nhóm nợ trước hạn, quá hạn.
  • Cho phép thiết lập các khoảng nợ trên danh sách công nợ: trước hạn trong khoảng từ bao nhiêu ngày đến bao nhiêu ngày, nợ quá hạn trong khoảng từ bao nhiêu ngày đến bao nhiêu ngày
Không đáp ứng

Thông báo công nợ

Không có chức năng này, có thể vào báo cáo để xem tình hình công nợ với từng khách hàng

Lập và in thông báo công nợ để gửi cho khách hàng

Tính giá bán

Hỗ trợ tính ra các mức giá bán cho các mặt hàng dựa trên giá mua hoặc giá bán cố định

Cho phép tính giá bán cho các mặt hàng theo từng đơn vị tính

Tính giá bán cho các mặt hàng chỉ theo đơn vị tính chính

Thiết lập chính sách giá

Thiết lập các mức giá bán cho các mặt hàng tương ứng với từng nhóm khách hàng (VD: Khách hàng thường xuyên, khách lẻ)

Cải tiến:

  • Thiết lập được mức chiết khấu cho các mặt hàng
  • Khai báo nhóm giá bán ngay khi thiết lập chính sách giá mà không phải vào danh mục nhóm giá bán như trên SME2012
  •  Không thiết lập được mức chiết khấu trên chính sách giá
  • Phải vào danh mục nhóm giá bán để khai báo nhóm giá bán trước khi thiết lập chính sách giá

Kho

Danh sách nhập kho, xuất kho

Gộp chung danh sách phiếu nhập, phiếu xuất
để:
– Kế toán chỉ cần làm việc trên 1 giao diện mà không phải chuyển qua
nhiều giao diện => lập chứng từ nhanh chóng và dễ kiểm soát chứng từ hơn
Ngoài ra, khi cần vẫn có thể lọc riêng danh sách phiếu nhập, danh sách phiếu xuất.

Tách riêng danh sách phiếu nhập, phiếu xuất.

Nhập kho

Nhập kho thành phẩm
Nhập kho hàng bán bị trả lại
Nhập kho khác
Nhập kho hàng nhận gia công

Khi nhập kho cho phép chọn từng nghiệp vụ nhập kho là gì: Nhập thành phẩm, Nhập kho hàng bán bị trả lại, Nhập kho khác, Nhập kho hàng nhận gia công => giúp kế toán dễ dàng quản lý được danh sách phiếu nhập theo từng loại

Không phân được từng nghiệp vụ nhập kho như AMIS.VN 2.0
 

Xuất kho

Xuất kho sản xuất Có tiện ích xuất kho chọn theo lệnh sản xuất, nhập số lượng thành phẩm cần sản xuất, chương trình sẽ tự động lấy được các nguyên vật liệu theo định mức của lệnh sản xuất sang phiếu xuất kho Có tiện ích xuất kho theo định mức NVL, chương trình tự động lấy được các nguyên vật liệu theo định mức đã thiết lập trên danh mục định mức nguyên vật liệu sang phiếu nhập

Chuyển kho

– Chuyển hàng giữa các kho trong cùng công ty ở cùng địa phương hoặc khác địa phương
– Chuyển hàng gửi bán đại lý

Cải tiến: Quản lý số chứng từ xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, xuất gửi bán đại lý liên tục giống như quản lý hóa đơn theo quy định của thuế

Quản lý số phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và phiếu xuất gửi bán đại lý không chặt theo quy định quản lý phát hành hóa đơn

Khi chuyển hàng từ chi nhánh A sang chi nhánh B:
– Kế toán kho ở chi nhánh A làm phiếu xuất kho
– tại chi nhánh B có Tiện ích Lập phiếu nhập từ phiếu xuất hàng của chi nhánh khác chuyển đến
Khi chuyển hàng từ chi nhánh A sang chi nhánh B: Kế toán kho ở chi nhánh A làm phiếu xuất kho, sau đó chọn chức năng Sinh chứng từ nhập kho để lập phiếu nhập kho cho chi nhánh B => Kế toán tại chi nhánh B không chủ động quản lý được chứng từ nhập kho của chi nhánh mình

Lắp ráp, tháo dỡ

Lắp ráp linh kiện thành thành phẩm hoặc tháo dỡ hàng hóa thành các bộ phận để bán

Khi lập chứng từ lắp ráp, tháo dỡ sẽ không đồng thời sinh ra phiếu nhập thành phẩm và phiếu xuất vật tư. Kế toán căn cứ vào thời điểm thực tế nhập, xuất để lập chứng từ tương ứng => Phản ánh đúng thực tế nghiệp vụ phát sinh Hiện tại, khi lập chứng từ lắp ráp, tháo dỡ trên phần mềm thì đồng thời sinh ra phiếu nhập thành phẩm và phiếu xuất vật tư → Không phản ánh đúng thực tế vì thời điểm nhập, xuất là khác nhau

Lệnh sản xuất

Sản xuất thành phẩm theo lệnh sản xuất

Cho phép lập các lệnh sản xuất phục vụ cho việc theo dõi tiến độ sản xuất và xuất nguyên vật liệu cho sản xuất:

  • cho phép lập 1 lệnh sản xuất nhiều thành phẩm
  • Cho phép lập lệnh sản xuất theo đơn hàng, hợp đồng nào.
  • Theo dõi được tiến độ sản xuất của từng lệnh sản xuất và tình hình xuất nguyên vật liệu của từng lệnh sản xuất
Không quản lý lệnh sản xuất

Kiểm kê kho

Kiểm kê kho thực tế định kỳ

Kiểm kê kho là 1 chứng từ nên người dùng có thể in được Bảng kiểm kê và lưu lại được kết quả của từng lần kiểm kê

Kiểm kê kho là chức năng điều chỉnh tồn kho nên không lưu lại được kết quả kiểm kê

Tích hợp vai trò thủ kho tham gia vào hế thống

Có thêm màn hình riêng cho Thủ kho để ghi chép việc nhập, xuất kho thực tế độc lập với kế toán

Thủ kho quản lý riêng ngoài Excel hoặc ghi Sổ bản cứng không liên quan đến hệ thống kế toán

Quản lý VTHH có nhiều đơn vị tính

Quản lý được nhiều đơn vị tính (trên 2 đơn vị tính) Chỉ quản lý tối đa 2 đơn vị tính

Quản lý VTHH theo mã quy cách: màu sắc, kích cỡ, số khung, số máy…

Áp dụng cho các DN muốn quản lý VTHH theo từng màu sắc, kích cỡ (quần áo, giầy, dép..) hay số khung, số máy (xe máy, xe ô tô..)

Cải tiến: Cho phép thiết lập có cho nhập trùng mã quy cách hay không. VD: mã quy cách là số khung, số máy thì không cho phép trùng (tức là mỗi mã quy cách thì chỉ có số lượng = 1), màu sắc, kích cỡ thì cho phép trùng (tức là một mã quy cách thì có thể có số lượng >1)

Chỉ đáp ứng đối với mã quy cách không trùng như số khung, số máy.

Phân loại VTHH

Một vật tư được thuộc nhiều nhóm VTHH (VD: phân loại theo sản phẩm: máy tính, điện thoại… Phân loại theo hãng: Sony, Apple, Samsung…)

Một VTHH cho phép chọn thuộc nhiều nhóm VTHH

Một VTHH chỉ cho phép thuộc 1 nhóm VTHH

Tài sản cố định

Màn hình Sổ tài sản cố định

Có tab Sổ tài sản để kế toán xem nhanh được tình hình sử dụng tài sản tại doanh nghiệp: tình hình ghi tăng, ghi giảm, điều chuyển, điều chỉnh, đánh giá lại…

Sổ TSCĐ xem trên báo cáo TSCĐ

 

Ghi tăng TSCĐ

Mua TSCĐ đưa vào sử dụng Các bước thực hiện: Hạch toán nghiệp vụ mua
TSCĐ ở phân quỹ, ngân hàng, tổng hợp tùy thuộc vào phương thức thanh
toán để ghi vào sổ cái. Sau đó làm chứng từ ghi tăng TSCĐ để ghi vào sổ
TSCĐ
Các bước thực hiện: Khai báo danh mục TSCĐ, sau đó làm chứng từ mua TSCĐ và ghi tăng để hạch toán ghi sổ cái và ghi vào sổ TSCĐ
Trên chứng từ ghi tăng có thể tham chiếu đến các chứng từ mua TSCĐ để kiểm tra khi cần  Không đáp ứng
Ghi tăng khác như: Xuất kho hàng hóa, thành
phẩm làm TSCĐ, Nhận vốn góp bằng TSCĐ, TSCĐ đầu tư XDCB hoàn thành đưa
vào sử dụng….
Các bước thực hiện: Hạch toán tài khoản ở
các phân hệ liên quan như xuất kho, chứng từ nghiệp vụ khác… Sau đó
làm chứng từ ghi tăng TSCĐ để ghi vào sổ TSCĐ
Các bước thực hiện: Khai báo danh mục TSCĐ. Sau đó làm chứng từ ghi tăng khác để hạch toán ghi sổ cái và ghi vào sổ TSCĐ

Quản lý thông tin chi tiết TSCĐ

Cho phép thiết lập phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho nhiều đối tượng khác nhau như: đối tượng THCP, công trình, đơn vị…. tương ứng với các tài khoản chi phí khác nhau ngay khi ghi tăng TSCĐ

Khi khai báo danh mục TSCĐ chỉ thiết lập được phân bổ cho 1 đối tượng THCP và 1 TK chi phí, nếu muốn hạch toán cho nhiều TK chi phí thì người dùng chọn chức năng Phân bổ khi thực hiện tính khấu hao TSCĐ

Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ sở hữu

Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ sở hữu của doanh nghiệp

Cải tiến: Có chức năng chuyển TSCĐ thuê tài chính thành TSCĐ sở hữu để đáp ứng được nghiệp vụ này

Thực hiện ghi giảm TSCĐ thuê tài chính, sau đó khai báo TSCĐ từ năm trước để ghi tăng lên sổ TSCĐ, hạch toán chuyển hao mòn lũy kế Nợ 2142/Có 2141 ở chứng từ nghiệp vụ khác => Hạn chế: chưa đáp ứng được đúng nghiệp vụ vì không khai báo được đúng thời gian đã sử dụng của TSCĐ

 

Đánh giá lại TSCĐ

 

Đánh giá lại TSCĐ

Cho phép đánh giá lại cho nhiều TSCĐ cùng 1 lúc Mỗi lần đánh giá lại chỉ thực hiện được cho 1 TSCĐ
Cho phép điều chỉnh: Giá trị còn lại, thời gian sử dụng và hao mòn lũy kế. Đồng thời, tự động hạch toán bút toán điều chỉnh tăng/giảm giá trị đã khai báo.
Cho phép điều chỉnh: Nguyên giá, Giá trị tính khấu hao và thời gian sử dụng. Kế toán phải tự hạch toán bút toán điều chỉnh tăng/giảm giá trị đã khai báo => dễ xảy ra sai sót
 

Tính khấu hao TSCĐ

 

– Khấu hao TSCĐ hàng tháng
– Phân bổ khấu hao cho các đối tượng THCP, công trình, đơn vị…
– Hạch toán chi phí khấu hao

Cải tiến: Trên chức năng Tính khấu hao có tab Hạch toán để hạch toán ngay chi phí khấu hao mà không cần sinh ra chứng từ hạch toán
chi phí khấu hao riêng như SME2012 => Giảm bớt thao tác cho người dùng
Sau khi tính khấu hao, chương trình sinh ra chứng từ để hạch toán chi phí khấu hao lên sổ kế toán
Cải tiến: Bổ sung tùy chọn Giới hạn giá trị tính KH theo luật thuế TNCN, cho phép khai báo giá trị khấu hao đúng theo luật thuế TNDN và tự động tách chi phí khấu hao hợp lý và chi phí khấu hao không hợp lý Không đáp ứng

Kiểm kê TSCĐ

Kiểm kê định kỳ về tình trạng sử dụng TSCĐ tại các đơn vị sử dụng

Cho phép Lập biên bản kiểm kê TSCĐ xác định được tình trạng của tài sản như: Tình trạng mất còn, chất lượng và trạng thái sử dụng của toàn bộ TSCĐ trong doanh nghiệp

Không đáp ứng

Khai báo TSCĐ từ năm trước

Khai báo TSCĐ đã ghi tăng trước ngày bắt đầu hach toán trên phần mềm để quản lý và phân bổ tiếp trên phần mềm

Cải tiến: Cho phép khai báo nhiều TSCĐ cùng lúc

Chỉ khai báo được từng TSCĐ

Công cụ dụng cụ

Màn hình Sổ công cụ dụng cụ

Có tab Sổ theo dõi CCDC để kế toán xem nhanh được tình hình sử dụng CCDC tại doanh nghiệp: tình hình ghi tăng, ghi giảm, điều chuyển, điều chỉnh, Đánh giá lại…

Sổ CCDC trên báo cáo CCDC

Ghi tăng CCDC

Quản lý thông tin chi tiết CCDC

Cho phép thiết lập phân bổ chi phí CCDC cho nhiều đối tượng khác nhau như: đối tượng THCP, công trình, đơn vị…. tương ứng với các tài khoản chi phí khác nhau ngay khi ghi tăng CCDC

Khi ghi tăng CCDC chỉ thiết lập được phân bổ cho 1 đối tượng THCP và 1 TK chi phí, nếu muốn hạch toán cho nhiều TK chi phí thì người dùng chọn chức năng Phân bổ chi phí khi thực hiện phân bổ CCDC

 

Ghi tăng CCDC: mua CCDC về sử dụng hoặc xuất kho CCDC ra sử dụng

Mã CCDC ghi tăng độc lập với mã CCDC trong kho

  • Quản lý CCDC trên sổ theo dõi CCDC theo mã CCDC

 

Mã CCDC quản lý cùng với mã CCDC trong kho

  • Quản lý CCDC trên sổ theo dõi CCDC theo số chứng từ ghi tăng

Chuyển TSCĐ thành CCDC

Các bước thực hiện: Ghi giảm TSCĐ, Ghi tăng CCDC
Cải tiến: Ghi tăng CCDC bằng cách chọn chức năng ghi tăng CCDC hàng loạt, sau đó chọn chứng từ ghi giảm TSCĐ để chương trình tự động lấy thông tin mã, tên của TSCĐ, giá trị cần phân bổ từ chứng từ ghi giảm TSCĐ sang chứng từ ghi tăng CCDC

Các bước thực hiện: Ghi giảm TSCĐ, sau đó khai báo mã CCDC trong danh mục CCDC rồi thực hiện ghi tăng CCDC => chứng từ ghi tăng CCDC không có mối liên hệ gì với chứng từ ghi giảm TSCĐ

Điều chỉnh CCDC

  • Sửa chữa, nâng cấp CCDC đang sử dụng làm tăng giá trị CCDC cần phân bổ
  • Tháo dỡ 1 số bộ phận làm giảm giá trị CCDC

Cải tiến: Cho phép điều chỉnh giá trị và số kỳ phân bổ CCDC

Chỉ cho phép điều chỉnh giá trị CCDC

Phân bổ CCDC

  • Xác định chi phí CCDC cần phân bổhàng tháng
  • Phân chi phí CCDC hàng tháng cho các đối tượng THCP, công trình, đơn vị…
  • Hạch toán chi phí CCDC phân bổ

Cải tiến: Trên chức năng Phân bổ chi phí CCDC có tab Hạch toán để hạch toán ngay chi phí CCDC phân bổ mà không cần sinh ra chứng từ hạch toán chi phí phân bổriêng như SME2012 => Giảm bớt thao tác cho người dùng

Sau khi phân bổ CCDC, chương trình sinh ra chứng từ để hạch toán chi phí phân bổ CCDC lên sổ kế toán

Báo hỏng CCDC

Báo hỏng CCDC

Không đáp ứng chức năng này vì nếu CCDC hỏng mà không dùng được, thì kế toán sẽ ghi giảm, nếu vẫn dùng được thì cũng không ảnh hưởng gì đến sổ sách

Có chức năng báo hỏng CCDC

Kiểm kê CCDC

Lưu được kết quả kiểm kê về mặt số lượng, chất lượng của CCDC và kiến nghị xử lý CCDC sau kiểm kê Không đáp ứng

Hợp đồng bán

Hợp đồng bán

Ghi nhận doanh số bán hàng cho nhân viên kinh doanh theo hợp đồng

Một hợp đồng cho phép ghi nhận doanh số cho 1 hoặc nhiều nhân viên kinh doanh

Một hợp đồng cho phép ghi nhận doanh số chỉ cho nhân viên kinh doanh thực hiện hợp đồng

Các hợp đồng bán ngoài việc được khai báo trực tiếp trên ứng dụng AMIS.VNKế toán, còn có thể được lấy từ ứng dụng AMIS.VNBán hàng sang bằng cách sử dụng chức năng Lấy hợp đồng từ AMIS.VN hoặc Cập nhật hợp đồng từ AMIS.VN Các hợp đồng bán chỉ được khai báo trực tiếp trên phần mềm

Tiền lương

Thực
hiện chấm công và tính lương trên ứng dụng AMIS.VN – Nhân sự, sau đó trả kết quả
tính lương về ứng dụng AMIS.VN – Kế toán để phục vụ cho việc hạch toán (Đang trong giai đoạn phát triển)
Thực hiện chấm công và tính lương trên phân hệ Tiền lương

Giá thành

Giá thành sản xuất liên tục giản đơn

  • Cải tiến: cải tiến giao diện tính giá thành theo từng bước để dễ dùng hơn
  • Cải tiến: hỗ trợ tự tính giá trị sản phẩm dở dang theo 3 phương pháp (sản phẩm hoàn thành tương đương, nguyên vật liệu trực tiếp, định mức)
Không đáp ứng

Giá thành sản xuất liên tục hệ số/tỷ lệ

  • Cải tiến: cải tiến giao diện tính giá thành theo từng bước để dễ dùng hơn
  • Cải tiến: hỗ trợ tự tính giá trị sản phẩm dở dang theo 3 phương pháp (sản phẩm hoàn thành tương đương, nguyên vật liệu trực tiếp, định mức)
Không đáp ứng

Giá thành công trình

Không có chức năng đánh giá dở dang, sau khi nghiệm thu giá trị còn lại chưa nghiệm thu sẽ là giá trị dở dang => Giảm bớt thao tác cho người dùng

Có chức năng Đánh giá dở dang khi tính giá thành theo Công trình, vụ việc

Giá thành đơn hàng

 Tập hợp chi phí cho đơn hàng

Cho phép tập hợp chi phí cho từng đơn hàng mà không cần phải khai báo nhiều lần đơn hàng (sử dụng đơn đặt hàng ở phân hệ bán hàng để tập hợp chi phí)

Kế toán phải khai báo Đơn hàng là 1 đối tượng THCP để thực hiện tập hơp chi phí ở phân hệ giá thành (không sử dụng đơn đặt hàng ở phân hệ bán hàng để tập hợp chi phí được)

Giá thành hợp đồng

 Tập hợp chi phí cho hợp đồng

Cho phép tập hợp chi phí cho từng hợp đồng mà không cần phải khai báo nhiều lần hợp đồng (sử dụng hợp đồng ở phân hệ hợp đồng để tập hợp chi phí)

Kế toán phải khai báo hợp đồng là 1 đối tượng THCP để thực hiện tập hơp chi phí ở phân hệ giá thành (không sử dụng hợp đồng ở phân hệ hợp đồng để tập hợp chi phí được)

Thuế

Thuế GTGT

Tờ khai thuế trực tiếp trên doanh thu

Cải tiến:

  • Khi tạo dữ liệu kế toán cho phép chọn nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu hay theo pp khấu trừ. Chọn nộp thuế theo pp nào thì giao diện chương trình sẽ hiển thị thông tin các cột sử dụng kê khai thuế theo đúng phương pháp tính thuế => Giúp tiết kiệm thời gian và tránh sai sót
  • Lập tờ khai và bảng kê thuế theo pp trực tiếp trên doanh thu: chương trình tự lấy được dữ liệu lên
  • ​Không lựa chọn được phương pháp tính thuế GTGT, luôn có thể lập tờ khai theo cả 2 phương pháp trên phần mềm và giao diện chương trình chỉ hiển thị thông tin các cột sử dụng kê khai thuế theo PP khấu trừ => Thực tế không có trường hợp một đơn vị áp dụng theo cả 2 phương pháp tính thuế.
  • Lập tờ khai thuế theo pp trực tiếp trên doanh thu: kế toán phải tự chọn chứng từ lên bảng kê

Tờ khai thuế GTGT khấu trừ

Cải tiến: Lập tờ khai và các phụ lục đồng thời giống như giao diện HTKK

Lập riêng lẻ từng bảng kê trước sau đó mới lập tờ khai 

Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư

Bổ sung: Lập tờ khai thuế GTGT cho dự án đầu tư

Không có chức năng lập tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư

Điều chỉnh thuế GTGT

Cải tiến: Từ tờ khai bổ sung thuế cho phép sinh ra chứng từ điều chỉnh, chương trình tự đồng lấy hạch toán lên chứng từ điều chỉnh

Có chứng từ điều chỉnh riêng nhưng không liên quan đến tờ khai bổ sung

Tổng hợp

Quyết toán tạm ứng

Có chứng từ quyết toán tạm ứng riêng để dễ hạch toán và kê khai hóa đơn:
– Cho phép chọn được các phiếu chi tạm ứng đã lập để quyết toán
– Tự động hạch toán bút toán ghi nhận thuế GTGT mà không phải thêm một dòng để hạch toán như SME2012

Hạch toán quyết toán tạm ứng bằng chứng từ nghiệp vụ khác

Phân bổ chi phí trả trước

Có giao diện riêng để khai báo chi phí trả trước và phân bổ chi phí trả trước

Không có giao diện riêng để phân bổ chi phí trả trước. Hiện tại đang hướng dẫn KH khai báo chi phí trả trước là CCDC để ghi tăng và phân bổ

 Tính tỷ giá xuất quỹ Tính tỷ giá chi tiết theo từng tài khoản ngân hàng. Giúp khắc phục tình trạng số tiền nguyên tệ hết, nhưng số tiền quy đổi lại có giá trị khi xem sổ tiền gửi ngân hàng theo từng từng tài khoản Tính tỷ giá chung của các tài khoản ngân hàng nên khi xem sổ tiền gửi ngân hàng theo từng tài khoản có thể có tình trạng số tiền nguyên tệ hết, nhưng số tiền quy đổi vẫn còn giá trị

Phân tích tài chính

Phân tích doanh thu

Biểu đồ phân tích doanh thu theo sản phẩm, theo đơn vị, theo địa phương, thời gian

Phân tích doanh thu theo nhiều chiều hơn: theo sản phẩm, đơn vị kinh doanh, địa phương, thời gian, nhóm sản phẩm

Chỉ có biểu đồ doanh thu theo sản phẩm hay loại sản phẩm

Phân tích chi phí

Biểu đồ phân tích chi phí theo thời gian, đơn vị, khoản mục chi phí

Cải tiến: có thêm biểu đồ phân tích chi phí theo đơn vị, khoản mục chi phí

Chỉ có biểu đồ phân tích doanh thu và chi phí theo thời gian

Phân tích lãi lỗ

Biểu đồ Phân tích lãi lỗ theo thời gian, đơn vị

Biểu đồ Phân tích lãi lỗ theo thời gian, đơn vị Không đáp ứng

Phân tích công nợ

Biểu đồ phân tích nợ phải thu theo loại nợ, nợ trước hạn, nợ quá hạn

Có biểu đồ phân tích nợ phải thu theo loại nợ, nợ trước hạn, nợ quá hạn

Không đáp ứng

Phân tích tồn kho

biểu đồ phân tích tồn kho theo mặt hàng, thời gian về mặt số lượng và giá trị

Có biểu đồ phân tích tồn kho theo mặt hàng, thời gian về mặt số lượng và giá trị

Không đáp ứng

Tiện ích khác

Mở nhiều giao diện cùng 1 lúc

Có thể mở nhiều giao diện cùng một lúc để tiện cho việc đối chiếu số liệu Không đáp ứng

Tham chiếu chứng từ

Các chứng từ có thể tham chiếu đến nhau để tiện cho việc tra cứu

Chỉ có một số trường hợp tham chiếu được nhưng không mở trực tiếp chứng từ tham chiếu lên xem được

Quản trị dữ liệu sổ tài chính và sổ quản trị trên cùng 1 dữ liệu

Đưa kế toán tài chính và kế toán quản trị hợp nhất trên 1 dữ liệu. Kế toán không phải xuất khẩu, nhập khẩu dữ liệu khi thực hiện quản lý riêng 2 dữ liệu sổ tài chính và sổ quản trị như trước kia

  • Kế toán tạo 2 dữ liệu độc lập tương ứng với 2 dữ liệu sổ tài chính và sổ quản trị
  • Có thể xuất, nhập khẩu dữ liệu cho nhau

Chứng từ, báo cáo

Trộn mẫu chứng từ

  • Cho phép kế toán tự thiết kế mẫu chứng từ bằng Excel, word theo nhu cầu quản trị và thực hiện trộn dữ liệu vào file mẫu có sẵn của khách hàng
  • Ngoài ra vẫn cho phép kế toán sửa mẫu chứng từ đã có sẵn trên chương trình (giống SME2012)

Có thể sửa mẫu chứng từ có sẵn của chương trình theo mẫu đặc thù (vì liên quan đến kỹ thuật nên hơi khó sử dụng)

In theo lô

Cải tiến: Đối với hóa đơn, chứng từ có nhiều liên thì cho phép in hết chứng từ này rồi mới in đến chứng từ khác

Đối với hóa đơn, chứng từ có nhiều liên thì chương trình đang in hết liên 1 của tất cả các chứng từ rồi đến liên 2 của tất cả chứng từ => kế toán phải mất công sắp xếp lại

Báo cáo

Bổ sung các báo cáo động cho phép: Thiết lập tham số báo cáo, hay ẩn hiện cột để xem được báo cáo theo nhu cầu của người dùng. Sau đó người dùng có thể lưu lại báo cáo ngay trên phần mềm, lần sau vào lại báo cáo mà không cần thiết lập tham số nữa, chỉ cần mở nhanh báo cáo đã lưu để xem và có thể cập nhật mới số liệu mới nhất.

Các báo cáo cố định, muốn thiết lập báo cáo theo nhu cầu của DN phải mất thời gian sửa mẫu

Nhập số dư ban đầu

Nhập số dư công nợ khách hàng

Cải tiến: Cho phép nhập được công nợ của từng hóa đơn Không đáp ứng

Nhập số dư công nợ nhà cung cấp

Cải tiến: Cho phép nhập được công nợ của từng hóa đơn Không đáp ứng

Nhập số dư TK ngân hàng

Cải tiến: Liệt kê sẵn các TK ngân hàng để nhập liệu nhanh Không đáp ứng

Nhập tồn kho vật tư hàng hóa

Cải tiến so với SME2012: đối với pp đích danh và pp nhập trước xuất trước thì cho phép nhập được tồn kho theo từng chứng từ nhập còn tồn

Không đáp ứng

Nhập số dư cho đối tượng THCP

  • Số dư tài khoản dở dang (TK154) độc lập với chi phí dở dang của đối tượng THCP (Vì khi nhập dở dang đầu kỳ cho TK thì chưa cần nhập dở dang của từng đối tượng THCP, khi cần tính giá thành thì nhập dở dang đầu kỳ cho đối tượng THCP cũng được)
  • Cải tiến: Hiển thị thêm chức năng nhập dở dang đầu kỳ cho đối tượng THCP, công trình, đơn hàng, hợp đồng ở nhập số dư ban đầu để kế toán dễ tìm kiếm
Số dư tài khoản dở dang gắn liền với chi phí dở dang của đối tượng THCP

Danh mục

 

Cơ cấu tổ chức

 

Được lấy từ hệ thống AMIS.VN sang ngay sau khi kết nối thành công dữ liệu từ máy chủ lên Cloud.
Kế toán chỉ được phép sửa lại thông tin cơ cấu tổ chức sau khi được lấy sang hoặc thực hiện chức năng Cập nhật cơ cấu tổ chức từ AMIS.VN
để cập nhật các thông tin thay đổi (nếu có)
Kế toán tự khai báo cơ cấu tổ chức của đơn vị

Gộp chung danh mục Chi nhánh và danh mục phòng ban thành danh mục cơ cấu tổ chức

Danh mục chi nhánh và danh mục phòng ban độc lập nhau
Khách hàng Ngoài việc được khai báo trực tiếp trên ứng dụng AMIS.VN-Kế toán, còn có thể được lấy từ ứng dụng AMIS.VN-Bán hàng sang bằng cách thực hiện chức năng Lấy khách hàng từ AMIS.VN hay Cập nhật thông tin khách hàng từ AMIS.VN Danh sách khách hàng chỉ được khai báo trực tiếp trên phần mềm
Nhân viên Ngoài việc được khai báo trực tiếp trên ứng dụng AMIS.VN-Kế toán, còn có thể được lấy từ ứng dụng AMIS.VNNhân sự hoặc hệ thống chung của AMIS.VN sang bằng cách thực hiện chức năng Lấy nhân viên từ AMIS.VN hay Cập nhật thông tin nhân viên từ AMIS.VN Danh sách nhân viên chỉ được khai báo trực tiếp trên phần mềm
 Vật tư hàng hóa Ngoài
việc được khai báo trực tiếp trên ứng dụng AMIS.VN-Kế toán, còn có thể
được lấy từ ứng dụng AMIS.VN-Bán hàng sang bằng cách thực hiện chức năng
Lấy vật tư hàng hóa từ AMIS.VN
hay Cập nhật vật tư hàng hóa từ AMIS.VN
Danh sách VTHH chỉ được khai báo trực tiếp trên phần mềm

Lương nhân viên

Do tính lương trên ứng dụng AMIS.VN – Nhân sự nên Kế toán không có nhu cầu khai báo thông tin này

Kế toán tự khai báo danh mục Lương nhân viên

Khác

 

Theo dõi hàng nhận giữ hộ, gia công; bán hộ, ký gửi, ký cược

Với dữ liệu theo TT133, do bỏ TK002, TK003 nên chương trình hỗ trợ theo dõi chi tiết hàng nhận giữ hộ, gia công; bán hộ, ký gửi, ký cược như sau:
– Trên menu Hệ thống\Tùy chọn\Vật tư hàng hóa: Bổ sung tùy chọn “Có phát sinh hàng hóa nhận giữ hộ, gia công; nhận bán hộ, ký gửi, ký cược”
– Khi tích chọn có theo dõi thì trên các giao diện nhập, xuất kho có thêm cột Hàng hóa giữ hộ/bán hộ với 2 giá trị là Hàng hóa giữ hộ, gia công; Hàng hóa bán hộ, ký gửi
– Báo cáo theo dõi:
+ Sổ chi tiết vật tư hàng hóa: bổ sung thêm cột Hàng hóa giữ hộ/bán hộ
+ Tổng hợp tồn kho: bổ sung báo cáo theo 2 tiêu chí thống kê Hàng nhận giữ hộ, nhận gia công và Hàng nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
Không đáp ứng

 

Cập nhật 20/12/2019


Bài viết này hữu ích chứ?

Nền tảng quản trị doanh nghiệp hợp nhất MISA AMIS với gần 200.000 khách hàng doanh nghiệp đang sử dụng

Bài viết liên quan

Ðã dùng phần mềm là đang chuyển đổi số. Bạn đã có lộ trình?
Đăng kí ngay để nhận sách "Hướng dẫn Chuyển đổi số theo ngành nghề". Giúp tăng doanh thu, giảm chi phí, mở rộng hoạt độngkinh doanh hiệu quả.