BẢNG SO SÁNH TÍNH NĂNG GIỮA AMIS.VN – Nhân sự 2.0 với AMIS.VN – Nhân sự 1.0 |
||||
Danh mục/Phân hệ | Giao diện/Nghiệp vụ | AMIS. VN – Nhân sự 2.0 | AMIS.VN – Nhân sự 1.0 | |
THAY ĐỔI CHUNG | Thiết kế giao diện | |||
Trên giao diện chính: Menu Danh mục, nghiệp vụ, thiết kế chuyển sang Sidebar và cho phép thu gọn lại (không hiển thị side bar) để tạo không gian nhiều hơn hiển thị nội dung mỗi nghiệp vụ Nhân sự sử dụng. | ||||
Nhóm các nghiệp vụ cùng tính chất vào trong nhóm để dễ dàng tìm kiếm, thực hiện, tiết kiệm không gian giao tiếp của người dùng. | ||||
Thay chức năng In thành chức năng Xuất khẩu với các dạng: Excel, Pdf ==> rút ngắn được các bước thực hiện In | Cho phép In danh sách: sau khi thực hiện in sẽ view danh sách để xem, để in ra giấy nhân sự phải tiếp tục nhấn xuất ra Excel hoặc pdf để in (trên một số danh sách chưa hỗ chợ chức năng In). | |||
Sắp xếp lại các chức năng trên Menu để đồng nhất và tiện sử dụng hơn, đưa một số chức năng được đưa vào trong Tiện ích như: Cập nhật hàng loạt, Xuất khẩu, Nhập khẩu,… | Tính năng Cập nhật hàng loạt ở ngoài Tiện ích và đầu tiên của danh sách không đúng theo luồng nghiệp vụ. | |||
Danh sách Cơ cấu tổ chức hiển thị dưới dạng Combo Cơ cấu tổ chức | Danh sách Cơ cấu tổ chức được thiết kế dưới dạng Sidebar cây cơ cấu tổ chức. | |||
A. DANH MỤC | ||||
1. Đặc điểm chung | ||||
Giao diện | – Đưa danh mục về menu ở sidebar – Các danh mục được phân thành 3 nhóm: Công việc, Lương và Khác. Trong mỗi nhóm hiển thị các danh mục chi tiết liên quan, giúp NSD dế tìm kiếm danh mục hơn. |
‘- Danh mục có trên menu ở toolbar. – Các danh mục không được phân chia theo nhóm mà liệt kê hàng loạt các danh mục chi tiết. |
||
2. Cơ cấu tổ chức | ||||
Giao diện | 1. Trên danh sách bổ sung cột Checkbox Ngừng theo dõi để Nhân sự hiểu ngay CCTC nào đang được ngừng theo dõi 2. Cho phép khai báo CCTC thuộc một trong 3 nhiệm vụ chính sau: Sản xuất; Kinh doanh; Hỗ trợ (Bỏ nhóm văn phòng vì văn phòng và hỗ trợ là như nhau, bỏ đi để tránh hiểu nhầm) 3. Cấp tổ chức Nhóm đổi tên thành Nhóm/Tổ/Đội |
Qua nhiều bước thực hiện 1. Danh sách không có cột chekcbox Ngừng theo dõi. 2. Khai báo CCTC thuộc một trong 4 lĩnh vực hoạt động: sản xuất; kinh doanh; văn phòng; hỗ trợ. |
||
3. Vị trí công việc | ||||
Thiết lập phụ cấp, trợ cấp | ‘- Khi ở chế độ Sửa cho phép thực hiện đồng thời các chức năng sau: + Thêm/Sửa/Xóa các khoản lương. + Chọn/Loại bỏ các vị trí công việc áp dụng cho mỗi khoản lương. |
Để sửa được phụ cấp, trợ cấp cho vị trí công việc nào thì phải thực hiện qua 2 bước: ‘- Khi ở chế độ Sửa chỉ cho phép Thêm/Sửa/Xóa các khoản lương. – Khi ở chế độ Xem thì cho phép Chọn/Loại bỏ các vị trí công việc áp dụng cho mỗi khoản lương. |
||
Tab Thu nhập thường xuyên | ‘- Khi click nút Thêm, Sửa thì sẽ mở Form Thêm/Sửa khoản thu nhập thường xuyên để Nhân sự Sửa từng thông tin liên quan đến các khoản, Nhân sự kiểm tra chắc chắn thông tin nhấn cất thì sẽ lưu luôn Trên danh sách – Bỏ nút cất và Hoãn Trên danh sách |
– Khi click nút Thêm thì tự động thêm dòng trên danh sách và cho phép sửa các khoản thu nhập thường xuyên còn lại hoặc nhấn sửa để sửa. Sau khi thực hiện xong thì nhân sự thực hiện Cất hoặc hoãn thao tác | ||
Tab Khấu trừ thường xuyên | Tương tự Tab Thu nhập thường xuyên | Tương tự Tab detail Thu nhập thường xuyên | ||
4. Vai trò công việc | ||||
Giao diện | 1. Thiết kế dưới dạng danh sách gồm các cột: Mã vai trò, tên vai trò, Ghi chú và phía dưới là các thông tin chi tiết liên quan đến từng vai trò 2. Khi thêm hoặc Sửa vai trò thì cho phép Mô tả luôn vai trò công việc đó làm gì? để không mất công phải thực hiện 2 lần. |
1. Danh sách chỉ có Tên vai trò thiết kế dạng dọc 1 bên là tên vai trò một bên là mô tả vai trò và các thông tin chi tiết liên quan 2. Việc thêm/sửa vai trò tách biệt bước mô tả vai trò: Sau khi Nhân sự thêm vai trò cất rồi mới thực hiện Mô tả vai trò công việc. |
||
5. Biểu tính thuế thu nhập | ||||
Giao diện | – Danh sách hiển thị đầy đủ biểu tính thuế theo tháng và biểu tính thuế theo năm. Bỏ chức năng lọc nhanh. | – Trên danh sách chỉ hiển thị 1 trong 2 biểu tính thuế theo tháng hoặc theo năm và có chức năng lọc nhanh. | ||
6. Nhà cung cấp/Loại tài sản/Thủ tục | ||||
Giao diện | – Đưa Xuất khẩu và Nhập khẩu vào Tiện ích. | – Không có Tiện ích. | ||
7. Mẫu | ||||
Loại mẫu bảo hiểm | Thêm mẫu Tờ khai tham gia, điều chỉnh BHXH BHYT (Mẫu TK1-TS) | Không đáp ứng | ||
B. PHÂN HỆ NGHIỆP VỤ | ||||
1. Đặc điểm chung | ||||
Giao diện | ‘- Sắp xếp các phân hệ được phân nhóm theo chức năng: Hồ sơ nhân viên; Lương – Thuế – Bảo hiểm; Tuyển dụng – Tiếp nhận; Khen thưởng – Sự cố; Đánh giá – Đào tạo – Phúc lợi; Thủ tục thôi việc,Tiếp nhận, Công tác. | – Các phân hệ hiển thị trong nhóm Quản lý trên menu của toolbar. Khi click vào quản lý thì liệt kê danh sách các phân hệ chi tiết. | ||
2. Hồ sơ | ||||
Giao diện | 1. Không có nút Sửa trên toolbar và right click của master 2. Chỉ còn chức năng in Hồ sơ nhân viên. 3. Thêm nút báo cáo link về cây báo cáo\Hồ sơ. |
1. Có nút Sửa trên toolbar và right click của master. 2. Nút In gồm: in Hồ sơ nhân viên và Các báo cáo. 3. Không có nút báo cáo. |
||
Khai báo hồ sơ nhân viên | ‘1. Thêm hồ sơ nhân viên bao gồm các tab: thông tin chung, thông tin liên hệ và thông tin công việc; Trường mở thông (tab Trường mở rộng bản R1 chưa thi công) 2. Sửa thông tin Số CMND thành Số CMND/Thẻ căn cước 3. Các ứng dụng trong Thông tin liên hệ gồm có:Skype; Facebook. MSN ID. 4. Khi xem hồ sơ nhân viên có chức năng chuyển nhanh tới tab bất kỳ trong hồ sơ, đồng thời cho phép Sửa thông tin của tab đang xem. 5. Cho phép Sửa tất cả các tab có trên Form xem hồ sơ nhân viên: 33 tab |
1. Thêm hồ sơ gồm 7 tab: thông tin chung, thông tin liên hệ, thông tin công việc, thông tin đăng nhập, thông tin khác, thông tin trang phuc, giá trị mở rộng. 2. Chưa có thông tin lưu số Thẻ căn cước 3. Các ứng dụng trong Thông tin liên hệ gồm có: Yahoo; Skype; MSN ID; Gtalk. 4. Khi xem không đáp ứng chức năng chuyển nhanh sang form Sửa. 5. Chỉ cho phép sửa các tab thông tin như trên form thêm hồ sơ: 7 tab |
||
Tab detail Hợp đồng | Ngày hết hiệu lực của hợp đồng đổi thành Ngày hết hạn. | Ngày hết hiệu lực. | ||
Tab detail Thu nhập thường xuyên | 1. Việc Thêm/Sửa khoản thu nhập được thực hiện trên màn hình riêng. 2. Chỉ cho phép thao tác ở từng khoản thu nhập thường xuyên có trên danh sách. 3. Bỏ nút Cất và Hoãn trên danh sách Thu nhập thường xuyên 4. Bổ sung chức năng Cập nhật theo VTCV: lấy các khoản thu nhập thường xuyên tương ứng với Vị trí công việc của nhân viên có trên Danh mục\Vị trí công việc\Tab detail Thu nhập thường xuyên. |
1. Thêm và Sửa ngay trên danh sách Thu nhập thường xuyên. 2. Khi click nút Thêm thì tự động thêm dòng trên danh sách và cho phép sửa các khoản thu nhập thường xuyên còn lại. 3. Có nút Cất và Hoãn 4. Chưa đáp ứng |
||
Tab detail Khấu trừ thường xuyên | Tương tự Tab detail Thu nhập thường xuyên | Tương tự Tab detail Thu nhập thường xuyên | ||
Tab detail Gia đình | Bổ sung checkbox Cùng sổ hộ khẩu trên form khai báo thông tin gia đình (để đáp ứng biểu mẫu D02-TS theo Quyêt định số 595 QĐ/BHXH ngày 14/04/2017 của BHXH VN) | Không đáp ứng | ||
Tab detail Lương | Bổ sung cột Kỳ lương ở đầu danh sách (trước cột Năm) | Không đáp ứng | ||
Tab detail Chứng chỉ | Bổ sung cột Số chứng chỉ sau cột Tên chứng chỉ. | Không đáp ứng | ||
3. Hợp đồng | ||||
Giao diện | 1. Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Hợp đồng. 2. Liên kết nhanh tới mẫu hợp đồng và biểu đồ thông kê được đưa lên toolbar danh sách. 3. Lọc nhanh: Cho phép lọc nhanh theo ngày hết hạn hợp đồng và lọc theo trạng thái hợp đồng trong cùng một lần lọc. |
1. Không có nút Báo cáo. 2. Liên kết nhanh trên sidebar.. 3. Tách riêng làm 2 chức năng: lọc nhanh theo ngày hết hạn hợp đồng của từng loại hợp đồng và lọc nhanh theo trạng thái hợp đồng. |
||
Khai báo hợp đồng/Khai báo phụ lục hợp đồng | Tính năng Cập nhật hàng loạt nhân viên được khen thưởng: đưa tính năng này xuống dưới detail Nhân viên được khen thưởng của danh sách Khen thưởng | 1. Thực hiện khai báo tất cả thông tin trong cùng một màn hình. 2. Màn hình Thiết lập giá trị ngầm định: chỉ hiển thị những giá trị đã được thiết lập giá trị ngầm định. |
||
Sinh phụ lục hợp đồng cho nhiều nhân viên | 1. Thực hiện đổi tên form và gọi theo các bước để rõ ràng nghiệp vụ hơn. 2. Bước ½ Chọn hợp đồng: + Cho phép chọn thêm nhiều hợp đồng để sinh phụ lục ngoài các hợp đồng đã được focus trên danh sách hợp đồng – master. + Chọn hợp đồng có thêm chức năng lọc hợp đồng theo điều kiện. |
1. Có tên form nhưng không phân ra từng bước. 2. Form chọn hợp đồng chỉ hiển thị các hợp đồng đang được focus trên danh sách hợp đồng – master và không chọn thêm hợp đồng vào để sinh phụ lục được. + Không có chức năng lọc hợp đồng theo điều kiện này. |
||
Tải tệp đính kèm | Cho phép tải 1 hoặc tải nhiều tệp đính kèm/1 lần. | Chỉ tải được 1 tệp đính kèm/1 lần | ||
Trộn hợp đồng/Trộn phụ lục hợp đồng | Khi chọn Hợp đồng hoặc Phụ lục HĐ để trộn, cho phép chọn bổ sung hoặc Loại bỏ HĐ/PLHĐ để trộn | Không đáp ứng | ||
4. Quản lý thời gian | ||||
Quản lý nghỉ | Giao diện | 1. Chức năng Trộn đơn xin nghỉ được đưa vào trong tiện ích. 2.Thêm nút báo cáo link về cây báo cáo\quản lý thời gian. 3. Liên kết nhanh đưa lên toolbar. |
1. Không có Tiện ích. 2. Không có nút Báo cáo. 3. Liên kết nhanh trên sidebar. |
|
Khai báo đơn xin nghỉ | ‘- Đối với các đơn xin nghỉ có ngày xin nghỉ nhỏ ngày hiện tại của hệ thống thì hệ thống vẫn gửi mail tới các đối tượng trong đơn. – Khi chọn lý do nghỉ là nghỉ bù thì chỉ hiển thị các đơn làm thêm đã được duyệt trước đó và có số giờ còn được nghỉ bù lớn hơn 0. |
Không đáp ứng. | ||
Trộn đơn xin nghỉ | Cho phép chọn đơn xin nghỉ và loại bỏ khi chuột phải vào danh sách Trộn đơn nghỉ. | Không đáp ứng. | ||
Quản lý nghỉ làm thêm | Giao diện | 1. Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Quản lý thời gian. 2. Tính năng Chọn người dùng quản lý thời gian đưa lên toolbar danh sách. |
1. Không có nút Báo cáo. 2. Chọn người dùng quản lý thời gian trên sidebar |
|
Khai báo đơn đăng ký làm thêm | 1. Màn hình khai báo đơn đăng ký làm thêm tách thành 2 tab: Thông tin đơn và Người cùng làm thêm giờ. 2. Đối với các đơn xin nghỉ có ngày xin nghỉ nhỏ ngày hiện tại của hệ thống thì hệ thống vẫn gửi mail tới các đối tượng trong đơn. |
1. Thông tin đơn nghỉ được khai báo trên cùng một màn hình. 2. Không đáp ứng |
||
Quản lý đi muộn về sớm | Giao diện | 1. Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Quản lý thời gian. 2. Tính năng Chọn người dùng quản lý thời gian đưa lên toolbar. 3. Đưa gửi email hàng loạt và mẫu email vào combo Gửi emai để thống nhất các chức năng liên quan đến nhau thì để gần nhau giúp NSD dễ tìm kiếm. |
1. Không có nút Báo cáo. 2. Chọn người dùng quản lý thời gian trên sidebar… 3. Gửi email hàng loạt trên sidebar và Mẫu e |
|
Khai báo đơn đăng ký làm thêm | ‘- Đối với các đơn xin nghỉ có ngày xin nghỉ nhỏ ngày hiện tại của hệ thống thì hệ thống vẫn gửi mail tới các đối tượng trong đơn. | – Không đáp ứng | ||
Quản lý làm bù | Giao diện | 1. Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Quản lý thời gian. 2. Đưa gửi email hàng loạt và mẫu email vào combo Gửi emai để thống nhất các chức năng liên quan đến nhau thì để gần nhau giúp NSD dễ tìm kiếm. |
1. Không có nút Báo cáo. 2. Gửi email hàng loạt trên sidebar và Mẫu email trên toolbar. |
|
Khai báo đơn đăng ký làm bù | ‘- Bổ sung các mẫu email và gửi thông báo khi thực hiện khai báo các đơn đăng ký làm bù. | – Không đáp ứng | ||
5. Chấm công | ||||
Chấm công chi tiết theo thời gian | Giao diện | 1. Bổ sung Combo Cơ cấu tổ chức để dễ lọc bảng chấm công theo cơ cấu tổ chức. 2. Danh sách các bảng chấm công: + Danh sách các cột gồm: tháng, năm, tên bảng chấm công, quản lý thời gian theo, đơn vị công tác. Trên danh sách có thể thực hiện lọc theo từng cột thông tin. + Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Chấm công. + Liên kết nhanh đưa lên toolbar. + Bổ sung các tab chi tiết của danh sách thể hiện nội dung tương ứng của bảng chấm công đang được focus trên danh sách master. 3. Form xem chi tiết bảng chấm công chi tiết: + Có chức năng next, back di chuyển giữa các bảng chấm công. + Gom nhóm nhân viên theo cơ cấu tổ chức. |
1. Không có combo Cơ cấu tổ chức 2. Danh sách bảng chấm công: + Trên danh sách chỉ hiển thị có Tên bảng chấm công và khó thực hiện được chức năng lọc. + Không có nút Báo cáo. + Liên kết nhanh trên sidebar. + Không có detail. 3. Chi tiết từng bảng chấm công: + Không đáp ứng. + Không đáp ứng. + Có Quy trình chấm công. |
|
Chấm công tổng hợp theo thời gian | Giao diện | 1. Bổ sung Combo Cơ cấu tổ chức để dễ lọc bảng chấm công theo cơ cấu tổ chức. 2. Danh sách các bảng chấm công: + Danh sách các cột gồm: tháng, năm, tên bảng chấm công, quản lý thời gian theo, đơn vị công tác. Trên danh sách có thể thực hiện lọc theo từng cột thông tin. + Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Chấm công. + Thiết lập tổng công chuẩn đưa lên toolbar. + Bổ sung các tab chi tiết của danh sách thể hiện nội dung tương ứng của bảng chấm công đang được focus trên danh sách master. 3. Form xem chi tiết bảng chấm công chi tiết: + Có chức năng next, back di chuyển giữa các bảng chấm công. + Gom nhóm nhân viên theo cơ cấu tổ chức. + Gộp chứng năng in và xuất khẩu thành chức năng Xuất khẩu gồm 2 dạng: Excel, Pdf. |
1. Không có combo Cơ cấu tổ chức 2. Danh sách bảng chấm công: + Trên danh sách chỉ hiển thị có Tên bảng chấm công và khó thực hiện được chức năng lọc. + Không có nút Báo cáo. + Thiết lập tổng công chuẩn trên sidebar. + Không có detail. 3. Chi tiết từng bảng chấm công: + Không đáp ứng. + Không đáp ứng. + Có hai chức năng riêng biệt là In danh sách và Xuất khẩu danh sách. |
|
6. Lương | ||||
Bảng lương | Giao diện | 1. Bổ sung Combo Cơ cấu tổ chức để dễ lọc bảng lương theo cơ cấu tổ chức. 2. Danh sách các bảng lương: + Danh sách các cột gồm: tháng, năm, kỳ lương, tên bảng lương, đơn vị công tác. Trên danh sách có thể thực hiện lọc theo từng cột thông tin. + Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Tiền lương. + Liên kết nhanh, Gửi email hàng loạt đưa lên toolbar. + Bổ sung các tab chi tiết của danh sách thể hiện nội dung tương ứng của bảng lương đang được focus trên danh sách master. + Cho phép Trả lương ngay trên danh sách bảng lương. 3. Form xem chi tiết bảng lương: + Có chức năng di chuyển giữa các bảng lương. + Gom nhóm nhân viên theo cơ cấu tổ chức. + Xuất khẩu gồm 2 dạng: Excel, Pdf. + Tách bảng chi trả tiền lương khỏi bảng lương để đảm bảo dễ thao tác và đơn giản nghiệp vụ hơn. |
1. Không có combo Cơ cấu tổ chức 2. Danh sách bảng lương: + Trên danh sách chỉ hiển thị có Tên bảng chấm công và khó thực hiện được chức năng lọc. + Không có nút Báo cáo. + Liên kết nhanh, Gửi email hàng loạt trên sidebar. + Không có tab chi tiết. 3. Chi tiết từng bảng lương: + Không đáp ứng. + Không đáp ứng. + Xuất khẩu chỉ được dạng EXCEL. + Mỗi bảng lương gắn liền với các bảng chi trả tiền lương cho bảng lương đó. |
|
Sửa bảng lương | ‘-NSD có thể Chọn nhân viên, Loại bỏ và các thao tác tại tab detail Thu nhập và Khấu trừ khi đang ở chế độ Sửa bảng lương. Điều này giúp NSD có thể hoãn các thao tác đã thực hiện trước đó khi chưa thực hiện lưu dữ liệu. | ‘- Chức năng Sửa bảng lương tách biệt với các chức năng Chọn nhân viên, Loại bỏ nhân viên và các thao tác tại các tab detail Thu nhập và Khấu trừ. | ||
Bảng chi trả tiền lương | Giao diện | 1. Bổ sung Combo Cơ cấu tổ chức để dễ lọc bảng chi trả tiền lương theo cơ cấu tổ chức. 2. Danh sách các bảng chi trả tiền lương: + Danh sách các cột gồm: Checkbox Thanh toán, Tên bảng chi trả tiền lương, Tên bảng lương, Ngày trả, Hình thức trả lương, Ngân hàng, Tổng tiền. Trên danh sách có thể thực hiện lọc theo từng cột thông tin. + Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Tiền lương. + Gửi email hàng loạt đưa lên toolbar. + Thêm chức năng Hủy thanh toán 3. Form xem chi tiết bảng chi trả tiền lương: + Có chức năng di chuyển giữa các bảng chi trả. + Gom nhóm nhân viên theo cơ cấu tổ chức. + Trong right click có Xuất khẩu gồm 2 dạng: Excel, Pdf và sao chép dữ liệu cho các dòng. |
1. Cơ cấu tổ chức hiển thị dạng hình cây trên sidebar. 2. Danh sách bảng chi trả tiền lương: + Trên danh sách chỉ hiển thị có checkbox Đã trả, Diễn giải, Ngày chi trả, Hình thức trả lương, Ngân hàng, Tổng số tiền trả. Điều này khó theo dõi bảng chi trả tiền lương đã trả lương cho bảng lương nào của hệ thống. NSD phải vào từng bảng lương để xem chi tiết bảng chi trả cho bảng lương đó. + Không có nút Báo cáo. + Gửi email hàng loạt trên sidebar. + Không đáp ứng 3. Chi tiết từng bảng chi trả tiền lương: + Không đáp ứng. + Không đáp ứng. + Không đáp ứng. |
|
Khai báo bảng chi trả tiền lương | 1. Cho phép thêm bảng chi trả tiền lương bằng các cách sau: + Danh sách bảng lương\Chuột phải danh sách\Trả lương. + Bảng lương\ Trả lương + Bảng chi trả tiền lương\Danh sách bảng chi trả tiền lương\Toolbar và right click\Thêm. 2. Khi tạo bảng chi trả từ phân hệ Tiền lương\Bảng chi trả tiền lương thì cho phép chọn bảng lương, trả lương theo tỷ lệ hoặc số tiền cố định và hình thức thanh toán (tiền mặt/chuyển khoản) 3. Bổ sung tính năng Sao chép dữ liệu cho các dòng: + Cho phép thực hiện sao chép dữ liệu của 1 dòng thông tin trên bảng lương cho các dòng còn lại có trên bảng chi trả. Điều này hỗ trợ người dùng và giảm thời gian nhập liệu. |
1. Chỉ cho phép tạo bảng chi trả tiền lương từ bảng lương và không cho phép tạo từ bảng chi trả tiền lương. 2. Khi tạo bảng chi trả tiền lương chỉ cho phép lựa chọn trả lương theo tỷ lệ hoặc số tiền cố định. 3. Không đáp ứng. |
||
7. Thuế | ||||
Tạm tính thuế | Giao diện | 1. Bổ sung Combo Cơ cấu tổ chức để dễ lọc bảng tạm tính thuế theo cơ cấu tổ chức. – 2. Danh sách các bảng tạm tính thuế: + Danh sách các cột gồm: Tháng, Năm, Tên bảng tạm tính thuế, Đơn vị công tác. Trên danh sách có thể thực hiện lọc theo từng cột thông tin. + Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Thuế + Thiết lập thông tin thuế đưa lên toolbar. + Thêm tiện ích gồm: Tệp hồ sơ đăng ký MST TNCN và Bảng kê đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh. + Detail của danh sách thể hiện nội dung tương ứng của bảng tạm tính thuế đang được focus trên danh sách master. 3. Form xem chi tiết bảng tạm tính thuế: + Có chức năng di chuyển giữa các bảng tạm tính thuế. + Gom nhóm nhân viên theo cơ cấu tổ chức. + Trong right click có Xuất khẩu gồm 2 dạng: Excel, Pdf. |
1. Không có combo Cơ cấu tổ chức. 2. Danh sách bảng tạm tính thuế: + Trên danh sách chỉ hiển thị tên bảng tạm tính thuế. NSD gặp khó khăn thì thực hiện lọc thông tin bảng tạm tính thuế. + Không có nút Báo cáo. + Thiết lập thông tin thuế trên sidebar. + Không đáp ứng. 3.Chi tiết từng bảng tạm tính thuế: + Không đáp ứng. + Không đáp ứng. + Không đáp ứng. |
|
Sửa bảng tạm tính thuế | ‘- Đưa chức năng Loại bỏ, Là cá nhân cư trú, Không là cá nhân cư trú và các thao tác tại tab detail Thu nhập và Giảm trừ vào trong chế độ Sửa bảng tạm tính thuế. Điều này giúp NSD có thể hoãn các thao tác đã thực hiện để trở về dữ liệu ban đầu. | ‘- Chức năng Sửa bảng tạm tính thuế tách biệt với các chức năng Loại bỏ, Là cá nhân cư trú, Không là cá nhân cư trú và các thao tác tại các tab detail Thu nhập và Giảm trừ. | ||
Quyết toán thuế | Giao diện | 1. Bổ sung Combo Cơ cấu tổ chức để dễ lọc bảng quyết toán thuế theo cơ cấu tổ chức. 2. Danh sách các bảng quyết toán thuế: + Danh sách các cột gồm: Năm, Tên bảng quyết toán thuế, Đơn vị công tác. Trên danh sách có thể thực hiện lọc theo từng cột thông tin. + Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Thuế + Detail của danh sách thể hiện nội dung tương ứng của bảng quyết toán thuế đang được focus trên danh sách master. 3. Form xem chi tiết bảng quyết toán thuế: + Có chức năng di chuyển giữa các bảng quyết toán thuế. + Gom nhóm nhân viên theo cơ cấu tổ chức. + Trong right click thay thế chức năng in thành xuất khẩu gồm 2 dạng: Excel, Pdf. |
1. Không có combo Cơ cấu tổ chức. 2. Danh sách bảng quyết toán thuế: + Trên danh sách chỉ hiển thị tên bảng quyết toán thuế. NSD gặp khó khăn thì thực hiện lọc thông tin bảng quyết toán thuế. + Không có nút Báo cáo. + Không đáp ứng. 3. Chi tiết từng bảng quyết toán thuế: + Không đáp ứng. + Không đáp ứng. + Trong right click có chức năng in chỉ đáp ứng dạng PDF. |
|
Sửa bảng quyết toán thuế | ‘- Đưa chức năng Là cá nhân cư trú, Không là cá nhân cư trú, Quyết toán tại CQCT, Không quyết toán tại CQCT và Lấy lại số liệu từ bảng tạm tính thuế vào trong chế độ Sửa bảng tạm tính thuế. Điều này giúp NSD có thể quay lại các thao tác đã thực hiện trước đó khi chưa thực hiện lưu dữ liệu. | ‘- Chức năng Sửa bảng tạm tính thuế tách biệt với các chức năng Là cá nhân cư trú, Không là cá nhân cư trú, Quyết toán tại CQCT, Không quyết toán tại CQCT và Lấy lại số liệu từ bảng tạm tính thuế. | ||
Đăng ký Mã số thuế thu nhập cá nhân | Tạo hồ sơ đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân | 1. Vào Lương – Thuế – Bảo hiểm. Tại mục Thuế, chọn Tờ khai đăng ký mã số thuế TNCN. 2. Chức năng In ở góc dưới bên trái màn hình 3. Bổ sung thêm các chức năng Xuất khẩu, Chọn nhân viên, Loại bỏ, In ở menu chuột phải trên danh sách nhân viên 4. Đổi tên chức năng Tạo mới hồ sơ thành Nhập lại tờ khai 5. Chuyển chức năng Chọn nhân viên, Loại bỏ từ bên phải sang bên trái màn hình |
1. Vào menu Tiện ích, chọn Tệp hồ sơ đăng ký MST TNCN 2. Chức năng In tờ khai đăng ký MST TNCN ở góc dưới bên phải 3. Chức năng Xuất khẩu ở góc dưới bên phải |
|
8. Bảo hiểm | ||||
Đợt bảo hiểm | Giao diện | 1. Bổ sung Combo Cơ cấu tổ chức để dễ lọc đợt bảo hiểm theo cơ cấu tổ chức. 2. Danh sách các đợt bảo hiểm: + Danh sách các cột gồm: Đợt, Tháng, Năm, Tên đợt bảo hiểm, Đơn vị công tác. Trên danh sách có thể thực hiện lọc theo từng cột thông tin. + Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Bảo hiểm + Detail của danh sách thể hiện nội dung tương ứng của đợt bảo hiểm đang được focus trên danh sách master và được gom nhóm theo loại phát sinh: lao động tăng, lao đông giảm và điều chỉnh. 3. Form xem chi tiết đợt bảo hiểm: + Có chức năng di chuyển giữa các đợt bảo hiểm. + Gộp lại loại phát sinh bảo hiểm thành 3 tab: Lao động tăng, Lao động giảm và Điều chỉnh. Trong tab điều chỉnh thực hiện gom nhóm theo 4 loại điều chỉnh ở trên 1 màn hình danh sách. + Trong right click xuất khẩu gồm 2 dạng: Excel, Pdf. + Thêm cột Phát sinh lên đầu tất cả các danh sách để NSD tiện theo dõi và phân loại các loại phát sinh của bảo hiểm. + Bổ sung nghiệp vụ trong thời gian khai báo bảo hiểm có sự thay đổi tỷ lệ đóng thì hệ thống tự động sinh ra nhiều bản ghi bảo hiểm tương ứng với tổng tỷ lệ bảo hiểm thay đổi. |
1. Không có combo Cơ cấu tổ chức. 2. Danh sách đợt bảo hiểm: + Trên danh sách chỉ hiển thị tên đợt bảo hiểm. NSD gặp khó khăn thì thực hiện lọc thông tin đợt bảo hiểm. + Không có nút Báo cáo. + Không đáp ứng. 3. Chi tiết từng đợt bảo hiểm: + Không đáp ứng. + Phát sinh điều chỉnh được chia thành 4 màn hình danh sách: Lương chức danh công việc, BHYT, BHTN và Hồ sơ đóng BHXH, BHYT, BHTN. + Trong right click xuất khẩu chỉ được dạng EXCEL. + Cột phát sinh chỉ hiển thị trên danh sách tổng hợp của đợt bảo hiểm, các danh sách chi tiết khác không hiển thị. + Chưa đáp ứng nghiệp vụ tự sinh bản ghi bảo hiểm nếu thời gian khai báo có sự thay đổi tổng tỷ lệ đóng. |
|
In Mẫu TK1-TS Tờ khai tham gia điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT | ‘- Theo mẫu của QĐ595- BHXH ngày 14/04/2017 và thêm Phục lục: Thành viên hộ gia đình. | Theo mẫu của QĐ1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014. | ||
In Mẫu D02-TS Danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN | ‘- Theo mẫu của QĐ595- BHXH ngày 14/04/2017. | ‘- Theo mẫu của QĐ959- BHXH ngày 01/12/2015. | ||
Thanh toán bảo hiểm | Giao diện | ‘- Bổ sung Combo Cơ cấu tổ chức để dễ lọc bảng thanh toán bảo hiểm theo cơ cấu tổ chức. – Danh sách các kỳ thanh toán bảo hiểm: + Danh sách các cột gồm: Tháng/Quý, Năm, Tên kỳ thanh toán bảo hiểm, Đơn vị công tác. Trên danh sách có thể thực hiện lọc theo từng cột thông tin. + Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Bảo hiểm + Detail của danh sách thể hiện nội dung tương ứng của kỳ thanh toán bảo hiểm đang được focus trên danh sách master. – Form xem chi tiết kỳ thanh toán bảo hiểm: + Có chức năng di chuyển giữa các kỳ thanh toán bảo hiểm. + Tab detail Thông tin chi tiết của nhân viên được bỏ đi thay bằng thông tin thanh toán bảo hiểm chi tiết của nhân viên trong kỳ. |
1. Không có combo Cơ cấu tổ chức. 2. Danh sách kỳ thanh toán bảo hiểm: + Trên danh sách chỉ hiển thị tên kỳ thanh toán bảo hiểm. NSD gặp khó khăn thì thực hiện lọc thông tin đợt bảo hiểm. + Không có nút Báo cáo. + Không đáp ứng. 3. Chi tiết từng kỳ thanh toán bảo hiểm: + Không đáp ứng. + Tab detail Thông tin chi tiết của nhân viên, còn các thông tin thanh toán bảo hiểm chi tiết của nhân viên hiển thị trên Form Cập nhật. |
|
Khai báo kỳ thanh toán bảo hiểm | ‘- Khi thực hiện khai báo kỳ thanh toán bảo hiểm thì tự động lấy lên các nhân viên có các đơn xin nghỉ theo quy định của bảo hiểm (nghỉ ốm, nghỉ thai sản, nghỉ con ốm…) | ‘- Không đáp ứng. | ||
Chức năng Cập nhật | ‘- Bỏ chức năng cập nhật vì gây ra khó hiểu cho người dùng. Chuyển tất cả các thông tin trên form cập nhật về tab chi tiết của mỗi đơn xin nghỉ theo chế độ của từng nhân viên. | – Chức năng Cập nhật để thay đổi các thông tin thanh toán bảo hiểm chi tiết trong kỳ của nhân viên. | ||
Sửa kỳ thanh toán bảo hiểm | Đưa chức năng Chọn nhân viên, Loại bỏ nhân viên và thay đổi các thông tin thanh toán bảo hiểm tương ứng ở dưới detail của nhân viên vào chế độ Sửa kỳ thanh toán bảo hiểm. | ‘- Tách biệt chức năng Sửa với các chức năng Chon nhân viên, Loại bỏ và Cập nhật thông tin thanh toán bảo hiểm của nhân viên trong kỳ. | ||
Hồ sơ bảo hiểm | Giao diện | – Thêm nút Báo cáo để chuyển nhanh về Báo cáo\Bảo hiểm | – Không có nút Báo cáo. | |
9. Phúc lợi | ||||
Giao diện | 1. Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Phúc lợi. 2. Tính năng Gửi email hàng loạt đưa lên toolbar danh sách. 3. Chức năng Nhập khẩu nhân viên tham gia và người đi kèm được chuyển xuống trong Tiện ích của tab chi tiết Nhân viên tham gia để dễ dàng thao tác hơn. |
1. Không có nút Báo cáo. 2. Gửi email hàng loạt bên sidebar. 3. Chức năng Nhập khẩu nhân viên tham gia và người đi kèm có trong Tiện ích của danh sách phúc lợi dễ gây hiểu lầm khi thao tác. |
||
Khai báo chương trình phúc lợi | ‘- Khi khai báo chương trình phúc lợi cho phép xem danh sách các nhân viên đủ điều kiện tham gia chương trình phúc lợi theo các điều kiện lọc đối tượng tham gia có trên form. – Khi khai báo chương trình phúc lợi thành công thì tự động lấy lên trên tab chi tiết Nhân viên tham gia những nhân viên đủ điều kiện tham gia chương trình phúc lợi vừa tạo. |
‘- Không đáp ứng. | ||
Đăng ký trực tuyến chương trình phúc lợi | Phân tách thành 2 chức năng: Cho phép ĐKTT và Không cho phép ĐKTT để dễ dàng thao tác hơn cho người dùng. | Chỉ có chức năng Cho phép ĐKTT. Khi muốn không cho phép ĐKTT phải vào màn hình chi tiết để sửa thông tin gây bất tiện cho người dùng. | ||
10. Thôi việc | ||||
Giao diện | 2. Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Thôi việc.
5. Hiển thị thông báo số lượng thủ tục chưa hoàn thành ở từng tab chi tiết giúp người dùng dễ nhận biết hơn.
|
2. Không có nút Báo cáo. 3. Khi thực hiện in báo cáo thì cho phép xem báo cáo, NSD phải xuất khẩu ra các định dạng khác để lưu và In.5. Không hiển thị thông báo. 6. Danh sách nhân viên thôi việc không có cột Hoàn thành thủ tục.
|
||
Tab chi tiết Thủ tục | ‘- Thêm Ngày hoàn thành vào trong danh sách và cho phép nhập liệu trực tiếp giúp người dùng có thể theo dõi được thời hạn hoàn thành của từng thủ tục có trên tab chi tiết. – Thêm chức năng Hoãn giúp người dùng có thể dễ dàng hoàn lại các thao tác đã thực hiện từ trước. |
‘- Không đáp ứng. | ||
Tab chi tiết Công nợ nhân viên | ‘- Khi thực hiện làm thủ tục thôi việc cho nhân viên thì tự động lấy lên khoản lương mà đơn vị còn nợ nhân viên tính tới thời điểm làm thủ tục. | ‘- Không đáp ứng. | ||
11. Phúc lợi | ||||
Giao diện | 1. Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Phúc lợi | 1. Không có nút Báo cáo. 2. Gửi email; nhập khẩu danh sách nhân viên tham gia; nhập khẩu người đi kèm nằm trên danh sách các chương trình phúc lợi |
||
Tab chi tiết Nhân viên tham gia | Tính năng Gửi email: đưa tính năng Gửi email cho các nhân viên tham gia chương trình phúc lợi xuống dưới detail Nhân viên tham gia của danh sách Phúc lợi | Tính năng gửi email là tính năng trên master của danh sách chương trình phúc lợi | ||
Tính năng Nhập khẩu nhân viên tham gia: đưa tính năng này xuống dưới detail Nhân viên tham gia của danh sách Phúc lợi | Tính năng nhập khẩu nhân viên là tiện ích trên master của danh sách chương trình phúc lợi | |||
Tính năng Nhập khẩu người đi kèm: đưa tính năng này xuống detail Nhân viên tham gia. | Tính năng nhập khẩu người đi kèm là tiện ích trên master của danh sách chương trình phúc lợi | |||
Tính năng Cập nhật hàng loạt nhân viên tham gia: đưa tính năng này từ toolbar danh sách xuống tab detail Nhân viên tham gia. | Tính năng cập nhật hàng loạt nhân viên tham gia là tiện ích trên master của danh sách chương trình phúc lợi | |||
Tính năng Xuất khẩu Người tham gia và Xuất khẩu người đi kèm được đưa xuống tab detail Nhân viên tham gia | Tính năng Nhập khẩu nhân viên tham gia và người đi kèm được là tiện ích trên masster của danh sách chương trình phúc lợi. | |||
Thiết lập giá trị ngầm định | Cố định các giá trị thiết lập ngầm định bao gồm: Nhóm phúc lợi; HÌnh thức thực hiện; Trạng thái thực hiện | Không giới hạn số lượng dòng để thiết lập ngầm định, nhưng chỉ được thiết lập cho 3 giá trị là Nhóm phúc lợi; Trạng thái thực hiện; Hình thức thực hiện | ||
12. Khen thưởng | ||||
Giao diện | 1. Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Khen thưởng | 1. Không có nút Báo cáo. | ||
Tab chi tiết Nhân viên khen thưởng | Tính năng Nhập khẩu nhân viên được khen thưởng: đưa tính năng này xuống dưới detail Nhân viên được khen thưởng của danh sách Khen thưởng | Tính năng Nhập khẩu nhân viên được khen thưởng là tiện ích trên toobar và master của danh sách Khen thưởng | ||
Tính năng Cập nhật hàng loạt nhân viên được khen thưởng: đưa tính năng này xuống dưới detail Nhân viên được khen thưởng của danh sách Khen thưởng | Tính năng Cập nhật hàng loạt nhân viên được khen thưởng là tiện ích trên toobar và master của danh sách Khen thưởng | |||
Tính năng Xuất khẩu nhân viên được khen thưởng: đưa tính năng này xuống dưới detail Nhân viên được khen thưởng của danh sách Khen thưởng | Tính năng Xuất khẩu nhân viên được khen thưởng là tiện ích trên toobar và master của danh sách Khen thưởng | |||
13. Công tác | ||||
Giao diện | 1. Thêm nút Báo cáo link về cây Báo cáo\Công tác 2. Liên kết nhanh đưa lên toolbar của danh sách Nhân viên đi công tác 3. Đổi tên tab detail Người đi cùng đoàn thành Nhân viên đi công tác 4. Màn hình Thêm/Sửa/Xem đơn đề nghị công tác đổi tên tab “Bảng kê chi tiết các khoản tạm ứng” thành “Các khoản tạm ứng” |
1. Không có nút Báo cáo. 2. Liên kết nhanh chỉ có Danh sách Mẫu; không có Chọn người dùng quản lý thời gian 3. Tên tab là Người đi cùng đoàn 4. Tên tab là Bảng kê chi tiết các khoản tạm ứng. |
||
Liên kết nhanh | Bổ sung tính năng Chọn người dùng quản lý thời gian vào phần Liên kết nhanh | Không có tính năng Chọn người dùng quản lý thời gian ở phần Liên kết nhanh | ||
Tab chi tiết Nhân viên đi công tác | Tính năng Trộn văn bản được được xuống tab chi tiết Nhân viên khen thưởng, mục đích để trộn văn bản cho một hoặc nhiều nhân viên trong một lần trộn. | Tính năng Trộn văn bản là một tiện ích trên phần master của danh sách công tác | ||
Thêm mới Đơn đề nghị đi công tác | Khi thêm mới một đơn đề nghị công tác thì chương trình tự động điền người lao động được chọn ở tab Thông tin đề nghị đi công tác sang tab Nhân viên đi công tác, vì thông thưởng người làm đi công tác là một trong những người trực tiếp tham gia vào quá trình công tác. | Khi thêm mới đơn, nếu người làm đơn (bêntab Thông tin đề nghị đi công tác) có tham gia công tác thì NSD phải chọn lại nhân viên này bên tab Người đi cùng đoàn | ||
14. Bàn làm việc | ||||
Giao diện | 1. Thay đổi lại style các loại biểu đồ Biểu đồ tròn; Biều đồ cột và Biểu đồ line. 2. Các phần Kế hoạch tuyển dụng; Kế hoạch Khen thưởng; Kế hoạch Phúc lợi; Kế hoạch đào tạo; Kế hoạch mua sắm tài sản ngầm định hiển thị ngay trên màn hình chính của bàn làm việc. 3. Cho phép NSD sử dụng thanh cuộn để theo dõi toàn bộ thông tin từ trên xuống dưới trên bàn làm việc |
1. Các biểu đồ có style cũ. 2. Chỉ hiện thị được tối đa 5 nhóm thông tin trên giao diện. 3. NSD có thể thay đổi diện tích của 5 nhóm thông tin nhưng chỉ trên diện tích của một màn hình. |
||
Thiết lập bàn làm việc | 1. Cho phép Tùy chọn các mục ẩn/hiện trên bàn làm việc 2. Cho phép thiết lập các biểu đồ hoặc kế hoạch ngầm định với từng phân hệ như Tuyển dụng; Phúc lợi; Đào tạo; Khen thưởng; Tài sản. 3. Cho phép thay đổi thứ tự hiển thị của các phần chi tiết trên bản làm việc |
1. Không đáp ứng 2. Không đáp ứng 3. Không đáp ứng |
||
Tuyển dụng | Bổ sung báo cáo Biểu đồ phân tích hiệu quả tuyển dụng và ngầm định hiển thị biểu đồ này | Không đáp ứng | ||
Phúc lợi | Bổ sung báo cáo Phân tích chi phí phúc lợi qua các năm và ngầm định hiển thị báo cáo này | Không đáp ứng | ||
Đào tạo | Bổ sung Báo cáo tổng hợp các khóa đào tạo và ngầm định hiển thị báo cáo này | Không đáp ứng | ||
Khen thưởng | Bổ sung Báo cáo tổng hợp nhân viên được khen thưởng và ngầm định hiển thị báo cáo này | Không đáp ứng | ||
Tài sản | Bổ sung báo cáo Báo cáo tình trạng sử dụng tài sản và ngầm định hiển thị báo cáo này. | Không đáp ứng | ||
Bổ sung thêm báo cáo Tổng hợp ngân sách kế hoạch nguồn lực giúp Người quản lý nằm được tổng hợp các nguồn lực theo kế hoạch và thực tế. | Không đáp ứng | |||
15. Tuyển dụng | ||||
1. Danh sách các đợt tuyển dụng: Sidebar trên HRM 1 chuyển thành màn hình danh sách. – Thêm Combo Cơ cấu tổ chức trên HRM 2 (HRM 1 không có) ->tiện dụng khi lọc nhanh các đợt tuyển dụng – Danh sách đợt tuyển dụng gồm các cột: Trạng thái, Tên đợt tuyển dụng, Vị trí tuyển dụng, Đơn vị công tác, Ngày bắt đầu, Ngày kết thúc, Hạn nộp hồ sơ (HRM 1 chỉ có tên đợt tuyển dụng) -> dễ dàng nhận biết các thông tin của đợt tuyển dụng, dễ dàng tìm kiếm hơn. – Phía dưới danh sách các đợt tuyển dụng hiển thị chi tiết các ứng viên tham gia đợt tuyển dụng (có thể lọc, sắp xếp, xuất khẩu, tùy chọn cột) (HRM 1 không có). – Liên kết nhanh bên sidebar trên HRM 1 đổi vị trí lên toolbar của HRM 2. – Thêm nút Báo cáo để chỉ về cây báo cáo của phân hệ Tuyển dụng. – Màn hình thêm đợt tuyển dụng: sắp xếp lại thứ tự các trường trên tab Thông tin tuyển dụng, thêm trường Quyền lợi ứng viên và Địa điểm làm việc |
||||
2. Chi tiết các vòng tuyển dụng của từng đợt tuyển dụng: – Đưa Cập nhật hàng loạt vào trong Tiện ích. – Các tính năng được phân định rõ theo từng loại danh sách ứng viên (HRM 1 thì tất cả các danh sách ứng viên đều có chung 1 menu right click, có nút thao tác được, nút không thao tác được). – Cho phép thêm ứng viên trực tiếp vào vòng trúng tuyển (HRM 1 không cho phép) – Cho phép lập lịch phỏng vấn/thi tuyển cho một nhóm ứng viên hoặc tất cả ứng viên của vòng tuyển dụng (HRM 1 bắt sắp lịch cho tất cả ứng viên của vòng tuyển dụng). Thêm chức năng Chưa liên hệ và Chưa xác nhận tham gia – Màn hình khai báo hồ sơ ứng viên rút gọn còn 3 tab thông tin: Thông tin ứng viên, Thông tin khác và Thông tin ứng tuyển (HRM 1 thì có 4 tab) -> giảm thiểu thời gian nhập liệu và nhập các thông tin chính. – Các tab detail bên dưới thì rút gọn còn 6 tab: Thông tin ứng viên, Bằng cấp, Chứng chỉ, Kinh nghiệm làm việc, Quá trình tuyển dụng, Tài liệu đính kèm (HRM 2 có 8 tab). – Danh sách ứng viên: chuyển cột Đã liên hệ, Xác nhận tham gia về cuối danh sách. – Khi xuất khẩu hỗ trợ ra 2 dạng excel và pdf theo mẫu đang áp dụng trên danh sách. (HRM 1 là nút In, Xuất khẩu thì phải chọn các cột để xuất). – Màn hình ghi kết quả phỏng vấn thi tuyển chia thành 2 tab: Kết quả phỏng vấn/thi tuyển và Thông tin ứng tuyển (HRM 1 đang để trên 1 tab và phải dùng cuộn để xem thông tin bị che). – Tài liệu đính kèm: cho phép tải xuống 1 hoặc nhiều (HRM 1 chỉ cho tải 1 tài liệu/1 lần). – Chứng chỉ: thêm nhóm chứng chỉ. – Gửi email theo từng vòng tuyển dụng: cho phép chọn thêm hoặc loại bỏ một số ứng viên khỏi danh sách gửi email. (HRM 1 không có chức năng này). – Chức năng Chọn từ nguồn dự trữ: cây cơ cấu đổi thành combo cơ cấu tổ chức, 3 options đổi thành 3 giá trị chọn trong combo. |
||||
16. Tiếp nhận | ||||
1. Danh sách các đợt Tiếp nhận: Sidebar trên HRM 1 chuyển thành màn hình danh sách. – Thêm Combo Cơ cấu tổ chức trên HRM 2 (HRM 1 không có) ->tiện dụng khi lọc nhanh các đợt tiếp nhận – Danh sách đợt tuyển dụng gồm các cột: Tên đợt tiếp nhận, Năm thực hiện, Vị trí tuyển dụng, Đơn vị công tác (HRM 1 chỉ có tên đợt tiếp nhận) -> dễ dàng nhận biết các thông tin của đợt tiếp nhận, dễ dàng tìm kiếm hơn. – Phía dưới danh sách các đợt tiếp nhận hiển thị chi tiết các ứng viên tham gia đợt tiếp nhận (có thể lọc, sắp xếp, xuất khẩu, tùy chọn cột) (HRM 1 không có). – Thêm nút Báo cáo để chỉ về cây báo cáo của phân hệ Tuyển dụng. |
||||
2. Chi tiết các vòng tuyển dụng của từng đợt tuyển dụng: – Danh sách ứng viên: đổi cột Vị trí trúng tuyển ra sau cột Trạng thái. – Chức năng Trộn văn bản: cho phép thêm/loại bỏ ứng viên khỏi danh sách trộn (HRM 1 không có tính năng này) – Tab detail Thông tin ứng viên (HRM 1 là thông tin liên hệ): thêm các trường thể hiện chi tiết thông tin của ứng viên hơn. – Tab detail Lịch sử tuyển dụng: có thêm nút xem giúp nhìn thấy được chi tiết kết quả từng vòng của ứng viên. – Tab detail Thủ tục tiếp nhận: Chọn và Loại bỏ phải thực hiện Cất mới lưu lại thông tin thay đổi, thêm nút Hoãn, Thêm báo đỏ đầu tab (HRM 1 không có Hoãn, Chọn hoặc Loại bỏ thì lưu thay đổi luôn) – Màn hình chuyển thành nhân viên: Thêm checkbox Tiếp nhận thành thực tập sinh |
||||
C. BÁO CÁO | ||||
1. Đặc điểm chung | ||||
Giao diện | – Báo cáo của các phân hệ được phân nhóm theo chức năng: Hồ sơ nhân viên, Lương – thuế – bảo hiểm, tuyển dụng – tiếp nhận, khen thưởng – sự cố, đánh giá – đào tạo – phúc lợi, thủ tục. Dưới mỗi tiêu đề tên nhóm thì hiển thị các phân hệ chi tiết. Điều này giúp NSD dễ dàng tìm kiếm các báo cáo theo nhu cầu in. | – Báo cáo của các phân hệ liệt kê chi tiết như cây Quản lý và không được phân nhóm theo chức năng. | ||
2. Hồ sơ | ||||
Thay dõi dạng báo cáo từ báo cáo tính sang Báo cáo động: | Danh sách các báo cáo động: – Danh sách thông tin gia đình của nhân viên – Danh sách thông tin liên hệ khẩn cấp của nhân viên. – Danh sách nhân viên theo trình độ – Danh sách nhân viên theo trạng thái lao động. – Danh sách nhân viên theo thâm niên công tác. – Danh sách nhân viên theo người quản lý. – Danh sách nhân viên theo đơn vị công tác – Danh sách nhân viên theo độ tuổi. – Danh sách nhân viên theo chức danh. – Danh sách nhân viên sinh nhật. – Danh sách nhân viên có giấy tờ sắp và đã hết hạn. – Danh sách nhân viên chưa hoàn thành thủ tục tiếp nhận Các báo cáo còn lại thì ở dạng báo cáo tĩnh. |
Các báo cáo đều ở dạng báo cáo tĩnh. | ||
3. Hợp đồng | ||||
Thay dỗi dạng báo cáo từ báo cáo tính sang Báo cáo động: | Danh sách các báo cáo động: – Danh sách hợp đồng lao động quá hạn chưa xử lý. – Danh sách hợp đồng lao động sắp hết hạn. – Danh sách nhân viên chưa ký hợp đồng lao động. – Danh sách nhân viên theo loại hợp đồng. Các báo cáo còn lại thì ở dạng báo cáo tĩnh |
Các báo cáo đều ở dạng báo cáo tĩnh. | ||
Bổ sung Báo cáo thông tin hợp đồng lao động của nhân viên. Báo cáo này dùng để thống kê các thông tin có hiệu lực mới nhất của từng hợp đồng. | ||||
D. HỆ THỐNG | ||||
1. Thiết lập tổng công trong tháng | ||||
Giao diện | Khi chọn option Tính theo công thực tế thì không hiển thị 2 tab: Đơn vị công tác và Vị trí công việc. Ngược lại khi chọn option Tính theo công chuẩn thì hiển thị 2 tab này. Điều này giúp NSD tránh hiểu nhầm khi thiết lập theo công thực tế vẫn có thể chọn thiết lập cho từng đơn vị công tác và vị trí công việc | Luôn hiển thị 2 tab Đơn vị công tác và Vị trí công việc không phụ thuộc vào option được lựa chọn. | ||
2. Thiết lập Tùy chọn mặc định | ||||
Giao diện | Đổi tên thành Tùy chọn chung | Tùy chọn mặc định | ||
E. TIỆN ÍCH | ||||
1. Danh bạ | ||||
Giao diện | ‘-Danh bạ được đưa vào Tiện ích trên menu ở sidebar. – Trên danh sách danh bạ, thông tin Cơ cấu tổ chức hiển thị dưới dạng Combo CCTC. |
‘- Danh bạ là 1 nút chức năng để chuyển màn hình trên toolbar của tất cả các phân hệ. – Cơ cấu tổ chức hiển thị hình cây trên sidebar. |
||
2. Thùng rác | ||||
Giao diện | ‘- Danh bạ được đưa vào Tiện ích trên menu ở sidebar. | ‘- Danh bạ là 1 nút chức năng để chuyển màn hình trên toolbar của tất cả các phân hệ. | ||
Xóa nhân viên khỏi thùng rác | ‘- Khi xóa nhân viên thì hiển thị form kết quả xóa thể hiện các thông tin sau: + Số nhân viên được xử lý, số nhân viên đã được xóa thành công, số nhân viên không xóa được. + Đối với những nhân viên đã có phát sinh thì hiển thị màn hình Kết quả xóa và các tham chiếu liên quan (hồ sơ, hợp đồng..) |
‘- Khi xóa nhân viên chỉ cảnh báo xóa và đối với những nhân viên đã có phát sinh thì chỉ cảnh báo và không hiển thị form kết quả xóa. | ||
3. Bổ sung màn hình kết quả xóa đối tượng | ||||
Khi xóa một đối tượng (Danh mục, hồ sơ, hợp đồng…) nếu đối tượng này đã có phát sinh thì chương trình sẽ show kết quả xóa gồm các đối tượng liên quan. | Chưa đáp ứng |